Nung nóng 30,005g hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau 1 thời gian thu được khí O2 và nung nóng 24,405g chất rắn Y gồm K2MnO4, KCl. Để tác dụng hết với hh Y cần vừa đủ dd chứa 0,8 mol HCl, thu đc 4,844 lít khí Cl2 ở đktc. Tính thành phần % khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
Axit HCl tác dụng với CuO tạo ra sản phẩm gồm những chất nào sau đây?
A. CuCl2, H2O. B. CuCl2, H2. C.Cu, H2O. D. Cu, H2
Cho 2,24l khí Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dd X gồm NaOH 2M và Ca(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng muối clorua thu được ?
1 cho 25,38 gam hỗn hợp X gồm Sn, Al tác dụng với HCl tạo ra 3,92 lít khí H2 tính thể tích O2(đktc) khi tác dụng vừa đủ 25,38 g hỗn hợp X
1. Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. điện phân dung dịch hợp chất ít oxi.
B. điện phân nước.
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
D. phân hủy hợp chất giàu oxi và ít bền với nhiệt
2. Trong công nghiệp O2 được điều chế từ
A. nhiệt phân KMnO4.
B. nhiệt phân KClO3.
C. nhiệt phân HgO.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và 4,8 gam S. Xác định kim loại M
Cho 11,2 lít hh khí gồm Cl2 và O2 ở đktc tác dụng vừa hết với 16,98g hh gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hh muối clorua và oxit của 2 kim loại đó.
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hh A. b) Tính thành phần % của mỗi chất trong B.
Viết phương trình theo sơ đồ: a,Kmno4 -->O2-->O3-->I2-->Nal-->NaBr-->NaCL-->HCl-->FeCl2-->FeCL3