Người có nhóm máu O thì có thể truyền cho người có nhóm máu:
A. A, AB B. B, O C. O, AB D. A, B, AB, O
1.Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào. Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
2.Mô là gì? Hãy liệt kê các loại mô chính và cho biết vị trí của chúng trong cơ thể.
3.Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài. Xương to ra và dài ra là do đâu? Nêu đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân.
4.Nêu cấu tạo và tính chất của cơ. Mỏi cơ là gì? giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.
5.Trình bày cấu tạo và tính chất của nơ-ron. Nêu thành phần của 1 cung phản xạ. Khi kích thích vào dây thần kinh đến bắp cơ hoặc kích thích trực tiếp đến bắp cơ. Đó có phải là phản xạ không? Vì sao?
6. Máu bao gồm những thành phần nào? Mối quan hệ cho-nhận giữa các nhóm máu. Chức năng của huyết tương và hồng cầu. Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? chúng có quan hệ với nhau như thế nào?
7.Các bạch cầu nào đã tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể?Người ta tiêm cho trẻ em những loại vắc-xin nào?
8.Cơ chế đông máu. Hãy giải thích vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông nhưng hễ ra khỏi mạch là đông lại? Sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu. Nguyên tắc truyền máu.
9.Nêu cấu tạo của tim. tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
10.Mô tả đường đi của máu ở 2 vòng tuần hoàn. Cấu tạo, chức năng của các loại mạch máu
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI
Câu 1: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Đơn vị chức năng của cơ thể là:
A. Tế bào B. Các nội bào C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh
Câu 3: Chất tế bào(Tb) và nhân có chức năng lần lượt là:
A. Trao đổi chất với môi trường ngoài. B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể
C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb
Câu 4: Mô biểu bì có đặc điểm chung là:
A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan
B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể
C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động.
D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin.
Câu 5: Máu thuộc được xếp vào loại mô:
A. Biểu bì B. Liên kết C. Cơ D. Thần kinh
II. CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Câu 6: Xương đầu được chia thành 2 phần là:
A. Mặt và cổ B. Mặt và não C. Mặt và sọ D. Đầu và cổ
Câu 7: Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy
tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Sụn tăng trưởng có chức năng:
A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp
C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra.
Câu 9: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:
A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng
C. Chưa có thành phần khoáng D. Chưa có thành phần cốt giao
III. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN
Câu 10: Môi trường trong của cơ thể gồm:
A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết
C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể D. Máu, nước mô, bạch cầu
Câu 11: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là:
A. Limpho T B. Limpho B C. Trung tính và mono D. Tất cả các ý trên.
Câu 12: Tiêm phòng vacxin giúp con người:
A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo
C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh D. Tất cả các ý A,B,C
Câu 13: Đâu là nhóm máu chuyên cho:
A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB
Câu 14: Là tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O 2 , CO 2 :
A. Bạch cầu B. Tiểu cầu C. Sinh tơ D. Hồng cầu
Câu 15: Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do:
A. Chứa nhiều cacbonic B. Chứa nhiều oxi
C. Chứa nhiều axit lactic D. Chưa nhiều dinh dưỡng.
Câu 16: Thành cơ tim dày nhất là:
A. Thành tâm nhĩ trái B. Thành tâm nhĩ phải
C. Thành tâm thất trái D. Thành tâm thất phải
+ Vai trò của luyện tập thể lực
+ Các biện pháp bảo vệ hệ vận động
+ Những tác hại của vận động sai tư thế
+ Những nguy cơ ảnh hưởng đến cơ thể do hoạt động thể lực không đúng cách
+ Vai trò của biện pháp tăng cường thể lực
Bằng các kiến thức đã học em hãy diair thích các hiện tượng sau ở cơ thể con người:
â) Cơ thể vận động nhiều thì nhịp thở sẽ tăng lên và mồ hôi sẽ ra nhiều hơn.
b) Khi bị rách vết sâu ở chân để lâu ngày vết sưng có hiện tượng sưng tấy lên, đồng thời nổi hạch ở bẹn, mưng nủ trắng rồi khỏi
c) Người bị bệnh sốt rét có lluowngj hồng cầu giảm so với người bình thường?
d) Người sống ở vùng cao có lượng hồng cầu tăng so với người sống ở vùng đồng bằng?
Mình chia sẻ câu hỏi của bạn Cẩm Mịch nha!
Câu 1: Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
Câu 2: Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Câu 3: Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa tế bào người và tế bào thực vật.
Câu 4: Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường, mô tả hoạt động sống của tế bào.
Câu 5: Nêu đặc điểm sống của tế bào.
Mấy cậu học giỏi sinh giúp tớ với nha! Tớ cảm ơn!
Câu 1: Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
Câu 2: Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Câu 3: Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa tế bào người và tế bào thực vật.
Câu 4: Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường, mô tả hoạt động sống của tế bào.
Câu 5: Nêu đặc điểm sống của tế bào.
Liệt kê tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể người và chức năng của chúng.