Đột biến nhiễm sắc thể, gồm: đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) và đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, đa bội).
Đột biến nhiễm sắc thể, gồm: đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) và đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, đa bội).
1. . Xét một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Giả sử trong một tế bào sinh dục sơ khai đực đã xảy ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn , các nhiễm sắc thể khác không xảy ra đột biến, tế bảo này tiến hàng nguyên phân một lần trước khi bước vào vùng chín. Cơ thể này tiến hành giảm phân sinh giao tử, biết rằng không xảy ra trao đối chéo giữa các crômatit. Xác định số loại giao tử tối đa có thể tạo được ra và tỉ lệ giao tử đột biến.
Đột biến cấu trúc nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Điểm khác nhau và giống nhau của đột biến nhiễm sắc thể và đột biến số lượng NST. Em cần gấp ạ, em cảm ơn m.n trc
tại sao d89o65t biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống và tiến hóa?
A. chúng tạo ra những cấu trúc nhiễm sắc thể mới lạ.
B. Chúng tạo ra những cơ thể có năng suất cao
C. Chúng tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc, lai tạo giống thỏa mãn được nhu cầu nhiều mặt của con người
D. Vì dễ gây ra đột biến nhân tạo ba92ng lý , hóa học
Quan sát hình 23.3 xác định dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
+tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người và sinh vật?\
+mất đoạn NST thường :
A.làm chết hoặc giảm sức sống của cá thể
B.tăng cường sức đề kháng cơ thể
C.o ảnh hưởng j đến đời sống sinh vật
D.có thể chết khi còn là hợp tử
+phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc NST .cho VD minh họa?
1. Gen 1 và gen 2 đều có 2025 liên kết H. Chuỗi peptit do gen 1 điều khiển tổng hợp có khối lượng 27280 đvC Gen 2 có G ít hơn G của gen 1 là 180 nu
a. Tính số lượng từng loại nu của gen
b. Mạch 1 của gen có 20% A và 30% X . Tính số lượng từng loại nu của gen trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
c. Gen 1 nhân đôi 3 đợt đã tạo ra gen con có A = 180 và G = 4201 nu .Xác định đột biến gen và tỉ lệ của gen đột biến trên tổng số gen tạo thành.
2. Hai cặp nhiễm sắc thể của một tế bào bào với ký hiệu: A đồng dạng a, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tế bào đó thực hiện quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra hiện tượng Trao đổi chéo
a. các nhiễm sắc thể tập hợp và mặt phẳng xích đạo của Thoi vô sắc thì kí hiệu nhiễm sắc thể trong tế bào như thế nào .Giải thích
b. Khi chấm dứt phân bào 1 2 tế bào con sinh ra mang bộ nhiễm sắc thể có ý nghĩa ra sao? giải thích.
c. Khi chấm dứt quá trình giảm phân bốn tế bào con sinh ra mang bộ nhiễm sắc thể của khí hậu như thế nào? Giải thích
3. Ở người xét 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau ký hiệu là AaBbDd. Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường thì tạo ra những loại nào? Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng hoán vị gen các, cặp nhiễm sắc thể giảm phân bình thường
Tế bào bình thường của 1 loài có 2n=18. Trong 1 TB người có 19 NST. Dạng đột biến có thể là