ở lúa, thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao, hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. cho cây lúa thuần chủng thân thấp hạt chín muộn giao phấn với cây lúa thuần chủng thân cao hạt chín sớm thu được F1 . tiếp tục cho F1 giao phối với nhau . Lập sơ đồ lai đến F2 . biết rằng các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
Quy ước:
A: Thân thấp
a: Thân cao
B: Hạt chín sớm
b: Hạt chín muộn
- Cây lúa thuần chủng thân thấp hạt chín muộn có kiểu gen : AAbb
- Cây lúa thuần chủng thân cao hạt chín sớm có kiểu gen: aaBB
P : Thân thấp, chín muộn x Thân cao, chín sớm
AAbb x aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9 thân thấp,chín sớm : 3 thân thấp, chín muộn : 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn
Tỉ lệ kiểu hình : 9 : 3 : 3 : 1
Quy ước: A: chín sớm ; a: chín muộn
a. Kiểu gen của cây thuần chủng có hạt chín sớm: AA
Vì tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn nên kiểu gen của cây có hạt chín muộn: aa
Sơ đồ lai:
P: AA (chín sớm) x aa (chín muộn)
G: A.......................a
F1: Aa (chín sớm)
F1 x F1: Aa (chín sớm) x Aa (chín sớm)
G:..........A;a....................A;a
F2: AA (chín sớm); Aa (chín sớm); Aa (chín sớm); aa (chín muộn)
Quy ước: Gọi gen A quy định tính trạng thân thấp (trội)
Gọi gen a quy định tính trạng thân cao (lặn)
Gọi gen B quy định tính trạng lúa chín sớm (trội)
Gọi gen b quy định tính trạng lúa chín muộn(lặn)
P: lúa chín muộn, thân thấp x lúa chín sớm, thân cao
G: AAbb aaBB
ab aB
F1: aaBb (100% là thân cao, chín sớm)
Cho F1 lai với F1, ta có:
F2: Thân cao, chín sớm x thân cao, chín sớm
G: aaBb aaBb
aB,ab aB,ab
F2: aaBB,aaBb,aaBb,aabb (3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn)