Cho mình hỏi:
P: AaBbDd \(\times\) AaBbDd các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn.
a. Số loại giao tử của P
b. Thành phần gen của các giao tử. Tỉ lệ từng loại giao tử.
c. Số loại hợp tử.
d. Số KG ở F1. Tỉ lệ phân li KG ở F1
e. Số KH ở F1. Tỉ lệ phân li KH ở F1
f. Tỉ lệ KG ở F1 khác P
g. Tỉ lệ KH ở F1 khác P
h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp
i. Tỉ lệ KH F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn lai với cây có lá ngắn, thẳng; thu được con lai F1 có 50% số cây có lá dài, quăn và 50% số cây có lá ngắn, thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. Biết hai tính trạng kích thước lá và hình dạng lá di truyền liên kết.
Ở ruồi giấm, hai tính trạng màu thân và độ dài cánh di truyền liên kết, thân xám và cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen và cánh ngắn.
Cho hai ruồi F1 đều dị hợp hai cặp gen giao phối với nhau. F2 có kết quả 75 ruồi thân xám, cánh dài và 25 ruồi thân đen, cánh ngắn.
Xác định kiểu gen của F1 và lập sơ đồ lai.
Cho bt người gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt xanh. Một cặp vợ chồng đều có KG Aa. Hỏi: a, Cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng sẽ biểu thị mắt đen hay mắt xanh? Giải thích?
b, Nếu con đầu lòng của họ biểu thị mắt xanh thì sau này họ sinh con thứ hai sẽ biểu thị màu mắt nào? Giải thích?
cho 2 giống lúa thuần chủng thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn lai với nhau, người ta thu được ở F1: 100% cây thân cao hạt tròn. biết rằng các gen quy định các tính trạng nói trên phân ly độc lập với nhau.
a) hãy xác định kiểu gen khiểu hình ở F2.
b)làm thế nào để phân biệt được cấy lú thân cao, hạt tròn đồng hợp với thân cao,hạt tròn dị hợp
Bài tập:
a. Cho các cơ thể có kiểu gen sau: AaBb, AAbb, AaBB, aaBb, AB/ab, Ab/aB. Xác định số loại G và viết các loại G của mỗi cơ thể trên (Biết không xuất hiện G đột biến và kỳ đầu của giảm phân I không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo).
b. Ở sinh vật nhân chuẩn, một gen trên phân tử ADN có 2800 nuclêôtit, trong đó A chiếm 30%. Tính: số nuclêôtit từng loại, chiều dài, số chu kì xoắn và số liên kết hiđrô của gen trên.
Trong một vùng sinh sản của một cơ thể có 4 tế bào sinh dục sơ khai đực gọi là A , B, C , D . Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản kiên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 NST đơn . Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử . trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 NST đơn. các giao tử tạo ra có 12.5 % tham gia thụ tinh tạo đc 19 hợp tử
1 ) xác định bộ NST lưỡng bội của loài này
2) số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai A = 1/ 2 số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B . Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai C bằng số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào sinh sinh dục sơ khai B . xác định số lần sinh sinh sản của 4 tb A,B, C,D
Câu 1: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen ( Aa, Bb, Dd) mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai AaBbDd X AaBbDd.
a. Có bao nhiêu loại KH ở F1? Sự phân li KH tuân theo công thức nào?
b. Không cần lập bảng hãy tính sự xuất hiện ở F1 kiểu gen AabbD; AaBbDd.
Câu 2: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đòng khác nhau kí hiệu A,a,B,b,D,d. Mỗi cặp quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
a. Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gen của P.
b. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. Xác định số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen F1.
Câu 3:
1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp tử sắp xếp như sau: AB/ab. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang hai cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BD/bd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
3. Tế bào lưỡng bội của một loài mang ba cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BC/Bc, cặp 3 mang một cặp gen Dd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
1. Ở thực vật, có 2 TH pl giữa các cơ thể dị hợp 2 cặp gen ( A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định 1 cặp t trạng, t trạng trội trội ht
- TH1: 2 CG cùng nắm trên 1 cặp NST tương đồng và DTLK
- TH2: 2 CG nằm trên 2 cặp NST tương đồng ≠
a) Xđ tỉ lệ phân ly kg của 2 TH trên
B) Viết các kg có cùng kh trội về cả 2 t trạng ở mỗi TH trong thực tế
2. Ở 1 loại TV, khi cho g phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ vs cây quả dài, hoa trắng thu đc f2 toàn QT, HĐ. Cho f1 lai vs 1 cây cùng loài ≠. Giả sử rằng f2 xuất hiện 1 in 2 TH sau:
TH1: f2 có tỉ lệ: 2 QT, HĐ: 1 QD, HT: 1 QD, HT
TH2: f2...... : 3 QT, HĐ: 3 QT, HT: 1 QD, HĐ: 1 QD, HT
B luận và viết SĐL cho từng TH? Biết mỗi gen quy định 1 t trạng, các gen nằm trên NST thường, NST o thay đổi cấu trúc trong qt giảm phân
3. Ở lúa, thân cao t phản vs thấp, hạt tròn t phản vs dài. Trong 1 số pl, f1 thu đc:
Pl 1: 75% C, T: 25% T, D
Pl2: 75% T, D: 25% T, T
Các gen qui định t trang đang xét nằm trên các NST ≠. Xđ kg của P, f1?