Ở 120C, có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hòa (dung dịch X). Đun nóng dung dịch X lên đến 900C. Phải thêm vào dung dịch này (dung dịch tại thời điểm 900C) bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hòa. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 80.
1, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hoà tan vào 400ml dd CuSO4 (D= 1,1g/ml) để tạo thành dung dịch B có nồng độ 20,8% 2, Khi hạ dung dịch B xuống 12C thì sẽ có bai nhiêu gam muối CuSO4.5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 12C là 17,52g
Ở 120C, có 1335 gam dung dsichj CuSO4 bão hòa (dung dịch X). Đun nóng dung dịch X lên đến 900C. Phải thêm vào dung dịch này (dung dịch tại thời điểm 900C) bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hòa. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 80.
Bài 7: Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào nước, thu được 200 gam dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 (ở 25oC và 1 bar) vào lượng dung dịch X ở trên, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. - Tính giá trị của V. - Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Cho 500 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16% (dung dịch X). Làm bay hơi 100 gam H2O khỏi dung dịch X thì thu được dung dịch bão hòa (dung dịch Y). Tiếp tục cho m gam CuSO4 vào dung dịch Y thấy tách ra 10 gam CuSO4.5H2O kết tinh. Xác định giá trị của m.
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
câu 1 : Hòa tan 5,72g Na2CO3.xH2O trong 44,28g nước ta được dung dịch có nồng độ 4,24% . Xác định công thức của hidrat trên
câu 2 : Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877g dung dịch bão hòa của CuSO4 Ở 850C xống 12 oC biết độ tan của CuSO4 ở 85 oC và 12oC lần lượt là 87,7 g và 35,5 g
câu 3 : Điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O
câu 4 : Hòa tan 0,35g Na2CO3.102O vào 234,9 g nước đước dung dịch A
a, Tính C% dung dịch A
b, Tính nồng độ mol dung dịch A
c, Tính khối lượng riêng của dung dịch A
câu 5 : Tính lượng tinh thể CuSO4.HH2O cần dùng để điều chế 500ml dung dịch CuSO4 8% (D=1,1g/ml)
Để điều chế 560 g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O
3) Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 400 ml nước.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Lấy toàn bộ dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2,5M
+ Tính khối lượng kết tủa thu được
+ Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng