Theo bảo toàn e
3nFe=2nO(oxit) + 3nNO
=> 3x=2 \(\text{ }\frac{\text{2.(16.08-56x)}}{16+0,0003.3}\)
=>x=0,20109( mol)
Chúc bạn học tôts
Theo bảo toàn e
3nFe=2nO(oxit) + 3nNO
=> 3x=2 \(\text{ }\frac{\text{2.(16.08-56x)}}{16+0,0003.3}\)
=>x=0,20109( mol)
Chúc bạn học tôts
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
Đem nung hỗn hợp G, gồm 2 kim loại : x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2 g hỗn hợp H, gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hoà tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đậm đặc thu được 0,3 mol \(SO_2\) ( đktc ). Tính x
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 3 : Hoà tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng(dư). Sau phản ứng thu được 25,76 (l) H2 (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 27,44 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng Fe có trong hỗn hợp X
Bài 4 : Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Tính nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng .
Giúp mk với ạ: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dông vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hựp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác
đốt cháy hoàn toàn một ít hỗn hợp bột x gồm al , fes2, mgs , fe2o3 trong oxi thu được 25,6 hỗn hợp a gồm mgo, fe2o3 và 11,648 lít khí so2 (đktc) . dùng co nóng dư khử hoàn toàn rắn a được 23,92 gam hỗn hợp rắn b . oxi hóa hoàn toàn lượng khí so2 ở trên thành so3 rồi cho hấp thụ vào 22,19 gam h2o được dung dịch h2so4 đặc . hạ nhiệt độ dung dịch axit này xuống thật nguội rồi cho hỗn hợp rắn b vòa khuấy đều . đợi khi phản ứng kết thúc lấy ra được m gam fe không tan . cho thêm 315,22 gam h2o vào bình phản ứng ( sau khi đã lấy fe ra) được dung dịch e . tính giá trị của m và nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch e
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dd y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dd HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe
Cho m1 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2. Mặt khác hòa tan 2m1 gam hỗn hợp X vào m2 gam dung dịch axit H2SO4 98% (D=1,84 g/ml) (đặc, nóng,dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học(nếu có) xảy ra.
b) Xác định phần trăm về khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp X.
c) Xác định giá trị m2 và thể tích dung dịch H2SO4 96% (biết lượng dùng dư là 5% so với lượng cần để phản ứng)
d) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thu được m3 gam kết tủa .Xác định giá trị m3.