\(m_{CO_2}=13,4-6,8=6,6\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=13,4-6,8=6,6\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,6 g chất rắn khan. xác định kim loại kiềm A và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn. a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
Hoà tan hoàn toàn 19 gam MgCl2 với một dung dịch NaOH đủ sau phản ứng thu được kết tủa và một muối tan. Lọc lấy kết tủa sau đó nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn .
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra
b) Tính m .
c) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc .
(cho biết nguyên tử khối của: Mg = 24 , Cl = 35,5 , Na = 23 , O = 16 , H = 1 )
Để điều chế khí oxi, người ta nung a gam KMnO4. Sau một thời gian nung ta thu được 100 gam chất rắn A và 6,72 lít khí O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KMnO4. b. Tính khối lượng KMnO4 ban đầu. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.
Câu 3 (1 điểm). Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được m gam MgCl2 và khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích khí tạo thành (tính theo trên trường).
c.Tính m=?.
hoà tan 13,4 g hh X gồm Al,Fe,Mg vằng 1 lg vừa đủ dd HCL sau phản ưng thu đc 11,2 l khí h2 và đ chứa m gam muối tìm m