Cho 27,2 hỗn hợp gồm Fe ,Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng sau phản ứng thu được dung dịch X và 8,96 lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và 3,2 gam chất rắn không tan duy nhất
a) cho dung dịch X vào tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Tính m
b) dẫn toàn bộ khối lượng khí trên đi qua 200ml dung dịch CaOH2 1M .Tính khối lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng
Đốt 12,8g Cu trong khí O2, sau một thời gian thu được 14,8g hh rắn X. Cho X tác dụng hết với dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Hỏi thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc?
Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 . Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất ( Fe, FeO, Fe3O4 ) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775 gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03mol, đồng thời thu được 21,84g chất rắn E.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính m và tỉ khối của A so với H2
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Câu 1.
Hỗn hợp X gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành ba phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 và 12,6 gam chất rắn không tan.
– Phần 2: cho tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng, lấy dư), sau phản ứng thu được 27,72 lít khí SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
– Phần 3: có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 8,05 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Tính m
b) Xác định công thức phân tử của oxit FexOy
Bài 1:Nung 400g CaCO3, một thời gian thu được 312g chất rắn.Tính H phản ứng
Bài 2:Nung 200g CaCO3 một thời gian với H=75% thu được chất rắn A. Để hòa tan hoàn toàn A cần x(g) dd HCl 14.6%, sau phản ứng thu được khí B và dd D
a) Tính thể tích khí B thu được( đktc )
b) Tìm x
c) Tính C% của dd D
Giúp mình với mọi người owiiiii <3
Cho b gam hỗn hợp Mg , Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8M , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại . Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1 .
1, Viết các pthh của các phản ứng xảy ra .
2, Hòa tan chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng . Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra . Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH , lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành , rồi nung trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi , thu được 6,4 g chất rắn . Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg , Fe ban đầu .
Giải đúg mk tick
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dd CuSO4(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dd HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít H2 (đktc), dd Y và a gam chất rắn. Viết PTHH của các phản ứng xảy hoàn toàn.
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.