Ở lợn gen D quy dịnh thân dài trội hoàn toàn so với thân d quy định thân ngắn. Ở F1 thu được với tỉ lệ kiểu hình là 3:1 thì kiểu gen của P phải như thế nào ?
Ở ruồi giấm có khoảng 4000 gen, giả sử mỗi gen chứa 750 cặp Nu, số lượng gen ở mỗi NST là như nhau.
a) Mỗi NST của ruồi giấm chứa bao nhiêu Nu?
b) Bộ NST của ruồi giấm chứa khoảng bao nhiêu Nu?
Cho một cặp gen Bb tồn tại trên cặp NST tương đồng, gen B có chiều dài 5.100A0 và có hiệu A-G bằng 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn có có hiệu số T-G bằng 300 Nu
a) Tính số lượng Nu mỗi loại của cặp gen Bb
b) Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân ba đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp Nu mỗi loại là bao nhiêu ?
trong 1 cặp NST tương đồng, xét 1 cặp gen (alen). gen I có số nu từng loại trên mạch 1 như sau: A1 = 40%, T1 = 20%, G1 = 30%, X1 = 150 nu. gen II chứa 3600 liên kết hidro và có hiệu số giữa nu loại A với 1 loại nu khác bằng 10% tổng số nu các gen.
a) Tính số nu từng loại của mỗi gen.
b) Cặp gen đó đồng hợp hay dị hợp? Vì sao?
c) Làm thế nào để nhận biết cặp gen đó đồng hợp hay dị hơp?
- Hãy nhớ lại các giai đoạn của chu kì tế bào. Ở giai đoạn nào, NST nhân đôi thành NST kép ? Thành phần hóa học của NST quyết định nhất đến sự nhân đôi của nó ?
- Hãy nhớ lại cấu trúc NST ở kì trung gian của chu kì tế bào. Trạng thái duỗi xoắn của NST có liên quan như thế nào đến cơ chế nhân đôi ADN ?
- Hãy nhớ lại các giai đoạn của chu kì tế bào. Ở giai đoạn nào, NST nhân đôi thành NST kép ? Thành phần hóa học của NST quyết định nhất đến sự nhân đôi của nó ?
- Hãy nhớ lại cấu trúc NST ở kì trung gian của chu kì tế bào. Trạng thái duỗi xoắn của NST có liên quan như thế nào đến cơ chế nhân đôi ADN ?
Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện cho mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
gen (1 đoạn ADN)-mARN- prôtêin- tính trạng
BT 2: Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định chiều dài của gen B.
2. Tính khối lượng của gen, số liên kết H
3. Xác định số nuc từng loại của gen?