Cau 5: Nguyen tu kem co ban kinh r = 1, 35. 10-1 nm va co khoi luong nguyen tu la 65 u
A) Tinh khoi luong rieng cua nguyen tu kem
B) Thuc te hau nhu toan bo khoi luong nguyen tu tap trung o hat nhan voi ban kinh r = 2. 10-6 nm. thing khoi luong rien cua hat nhan nguyen tu kem.
Cho biet Vhinh cau = \(\dfrac{4}{3}\pi\) r3
trong nguyen tu ,hat mang dien tich duong la
a.electron
b.proton
c.notron
d.proton va notron
hai nguyên tử x và y có hiệu điện tích hạt nhân là 16. phân tử z gồm 5 nguyên tử x và y có 72 proton, xác định công thức phân tử z
beri va oxi lan luot co khoi luong nguyen tu bang:
mbe=9,012u mo=15,999u
khoi luong nguyen tu beri va oxi tinh theo g lan luot la
a.14,964.10-24g va 26,566.10-24g
b.26,566.10-24g va 14,964.10-24g
c.15.10-24g va 26,10-24g
d.9g va 16g
Tổng số hạt (p,n,e) trong hợp chất T (có công thức A2B) bằng 52, trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 20 hạt.
a/ Tìm công thức hợp chất T biết rằng hợp chất này có thể tạo thành từ phản ứng của các đơn chất nguyên tố A và nguyên tố B. Viết phản ứng xảy ra
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên là một phản ứng khác nhau, ghi rõ điều kiện nếu có)
(T) + NaOH -> (Y)
(Y) + (T) -> (Z)
(Z) + NaOH -> (Y)
(Y) + (G) -> (Z)
một hợp chất Z được tạo nên bởi cation M2 cộng và antion X trừ.tổng số p,e,n trong phân tử Z là 144. số khối của X lớn hơn tổng số hạt trong M là 1 . trong X có số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt không mang điện . Z là hợp chất nào sau đây:
A.CaBr2 B.MgCl2 C.CaCl2 D.BeCl2
âu 28: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Lưu huỳnh (z = 16) B. Oxi(Z = 8) C. Cr (z = 24) D. Fe (z = 26)
Câu 27: Cho H có 3 đồng vị 1H1, 1H2, 1H3 với tỉ lệ % tương ứng là:99,1%; 0,6%; 0,3%
O có 3 đồng vị 8O16, 8O17, 8O18 với tỉ lệ % tương ứng là: 97,3%; 2%; 0,7%.
Có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ các đồng vị trên?
A. 12 B. 14 C. 16 D. 18
Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:
A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br.
Câu 15: Cấu hình electron của các nguyên tử sau: 10Ne, 18Ar, 36Kr có đặc điểm chung là
A. số electron nguyên tử bằng nhau B. số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
C. số lớp electron bằng nhau D. số phân lớp electron bằng nhau
Câu 26: Số electron trong các ion sau: NO3-, NH4+, HCO3-, H+, SO42- theo thứ tự là:
A. 32, 10, 32, 2, 46 B. 32, 12, 32, 1, 50
C. 32, 10, 32, 0, 50. D. 31,11, 31, 2, 48
Cho biết Z (H) = 1; Z (C) = 6; Z (N) = 7; Z (O) = 8; Z (S) = 16.
A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s2
9X: 1s22s22p5 ; 11Y: 1s22s22p63s1 ; 13Z: 1s22s22p63s23p1 ; 8T: 1s22s22p4. Ion của 4 nguyên tố trên là:
A. X+, Y+, Z+, T2+ B. X-, Y+, Z3+, T2- C. X+, Y2+, Z+, T- D. X-, Y2-, Z3+, T+
Câu 9: Ion A3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là
A. [Ar]4s2 B. [Ar]3d54s1 C. [Ar]3d6 D. [Ar]3d44s2
biết tổng số các hạt cơ bản của một nguyên tử của nguyên tố X trong 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn là : Z+N+E = a. Hãy trình bày phương pháp biện luận để xác định nguyên tố X. Hãy xác định nguyên tố X biết :
a/ a=13 b/ a=21 c/ a=34
Các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Số n trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết ký hiệu của các nguyên tố.