Nguyên tử của nguyên tố Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối <40.Hỏi Z là nguyên tố nào?Thuộc kim loại hay phi kim?Viết KHHH
Nguyên tử Z có tổng số hạt là 40 và nguyên tử khối nhỏ hơn 28 : hỏi Z là nguyên tố nào kim loại hay phi kim ?
Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số nơtron lớn hơn số proton là 1. Xác định tên và KHHH nguyên tố A. Cho biết A là nguyên tố kim loại hay phi kim
1)Tính khối lượng nguyên tử theo (kg) của các nguyên tố sau:Al,Cl,N,Cu,Fe,O.Biết:
-Nguyên tử khối của chúng (theo bảng 1/42/SGK hóa 8)
-Khối lượng của nguyên tử H là 1,66.10-27kg
2)có 4 kim loại là Ag,Hg,Cu,Al.Hãy cho biết nguyên tử của nguyên tố kim loại nào là mạnh nhất.Chúng nặng hơn nguyên tử nhẹ nhất là bao nhiêu lần
dựa vào những tính chất nào để có thể phân biệt đc nguyên tố kim loại và phi kim
Có cách nào để học thuộc các nguyên tố hoá học kim loại và phi kim dễ học nhất ko ạ?
có mẹo nào ns cho mink vs ạ
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổg số hạt proton , notron , electron là 48, trog đó hạt mag điện gấp hai làn số hạt k mag . Tính số hạt mỗi loại. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
1. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết m p ≈ m n ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.10 23
gam và C= 12 đvC
2. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 chất bột màu trắng sau đây:
Al 2 O 3 , P 2 O 5 , Al, Na 2 O. Viết các phương trình hóa học?
3. Hãy điều chế 3 oxit, 2 axit, và 2 muối từ các hoá chất: Cu, nước, không khí và lưu
huỳnh. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4. Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh
ra 15,68 lít khí H 2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H 2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn
với 46,4 gam Fe 3 O 4 .
c. Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H 2 SO 4 dư thu được những thể tích
khí H 2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
5. Để đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất B chứa các nguyên tố C, H, O cần dùng 6,72 lít
O 2 , thu được CO 2 và H 2 O theo tỷ lệ thể tích VCO 2 : VH 2 O = 2 : 3. Tìm CTPT của B. Biết
1 gam B ở đktc chiếm thể tích 0.487 lít.
6. Cho 8,12 gam một oxit của kim loại M vào ống sứ nung nóng rồi cho một dòng khí
CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit trên thành kim loại. Khí được tạo thành
trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch
Ba(OH) 2 , thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu
được ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hidro (đktc).
Xác định kim loại M và công thức oxit của kim loại trên.
7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A cần vừa đủ 5,88 lit không khí, sau phản ứng
thu được 0,77 gam CO 2 , 2,24 gam SO 2 và 4,704 lit N 2 (đktc). Biết O 2 chiếm 20% thể tích
không khí. Lập CTHH của A.