M2O3 + 6HCl -> 2MCl3 + 2H2O (1)
nHCl= 0,4 .0,6 = 0,24 (mol)
nM2O3 =\(\dfrac{6,4}{2M+48}\left(mol\right)\)
từ (1) ta có : 6nM2O3 = nHCl
<=> \(\dfrac{38,4}{2M+48}=0,24\)
<=> 2M +48 = 160
<=> 2M = 112
<=> M = 56
vậy nguyên tố kim loại M là Fe
M2O3 + 6HCl -> 2MCl3 + 2H2O (1)
nHCl= 0,4 .0,6 = 0,24 (mol)
nM2O3 =\(\dfrac{6,4}{2M+48}\left(mol\right)\)
từ (1) ta có : 6nM2O3 = nHCl
<=> \(\dfrac{38,4}{2M+48}=0,24\)
<=> 2M +48 = 160
<=> 2M = 112
<=> M = 56
vậy nguyên tố kim loại M là Fe
cho 8g 1 oxit của kim loại R tác dụng với dung dịch HCL thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M xác định hóa học của
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi). Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia A thành 3 phần đều nhau.
- Phần 1: Đốt cháy hết trong khí oxi thu được 66,8g hỗn hợp gồm 2 oxit
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được 26,88lit H2 (dktc)
- Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6lit Cl2 (đktc)
Xác định tên kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Cho a(g) 1 kim loại R tác dụng hết với 100ml dung dịch HCL thu được dung dịch A và 8,96l khí (đktc) , Dung dịch A tac dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH thu được kết tủa . Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 13,6g chất rắn
a- Xác định kim loại R
b- tính a
Khử 4,64 gam một oxit kim loại M cần dùng1,792 lit hỗn hợp CO H2(đktc).Lấy toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư giải phóng ra 20,16 lit SO2(đktc).Xác định hoá học của M và oxit của nó.
Mọi người giải giúp em. Em sắp khảo sát rồi ạ. Xảm ơn mọi người nhiều.
Câu 1: Hỗn hợp 14.4g gồm Fe và FexOy tác dụng vừa đủ với dung dịch Hcl 2M sinh ra 1.12 lít khí H2 và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch Naoh lọc kết tủa sấy khô rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi thu được 16g chất rắn
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tìm công thức oxit sắt
c. Tính thể tích dd Hcl 2M để hòa tan hỗn hợp ban đầu.
Câu 2.Cho 2.16g oxit kim loại AxOy tác dụng vừa đủ với dung dịch HNo3 thu được dung dịch X và 0.224 lít khí NO. Biết trong X chứa A(No3)3
a. Tìm công thức oxit kim loại trên
b. Cô cạn dd X thu được bao nhiêu gam muối khan.
câu 1:Cho a (g) bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 250ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,8M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem lọc được (a + 27,2) g chất rắn gồm 3 kim loại và dung dịch chỉ chứa 1 muối tan. Hãy xác định kim loại M và số mol muối tạo ra trong dung dịch.
Câu2 :Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào dung dịch D thì tác dụng vừa đủ với lượng HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch E có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch E. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Xác định kim loại M và C% dung dịch HCl đã dùng.
Câu3:
Cho 3,16 gam hỗn hợp B dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 . Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B1 và 3,84 gam chất rắn B2(có 2 kim loại). Thêm vào dung dịch B1 một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn B3 gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp B và nồng độ mol cảu dung dịch CuCl2
Câu 4:một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4(R hoá trị II). Sau phản ứng thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt so với ban đầu.Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3, sau phản ứng thì khối lượng thanh kim loại nặng thêm so với ban đầu. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R,phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi, số mol kim loại bám vào thanh R trong 2 thí nghiệm trên bằng nhau.
1)Xác định R
2)Nếu thanh R đem thí nghiệm có m=20g, dung dịch CuSO4 có V=125ml và CM=0,8M thì trong ths nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu % về khối lượng? V dung dịch AgNO3 0,4 M cần dùng là bao nhiêu
câu 1:Cho a (g) bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 250ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,8M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem lọc được (a + 27,2) g chất rắn gồm 3 kim loại và dung dịch chỉ chứa 1 muối tan. Hãy xác định kim loại M và số mol muối tạo ra trong dung dịch.
Câu2 :Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào dung dịch D thì tác dụng vừa đủ với lượng HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch E có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch E. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Xác định kim loại M và C% dung dịch HCl đã dùng.
Câu3:
Cho 3,16 gam hỗn hợp B dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 . Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B1 và 3,84 gam chất rắn B2(có 2 kim loại). Thêm vào dung dịch B1 một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn B3 gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp B và nồng độ mol cảu dung dịch CuCl2
Câu 4:một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4(R hoá trị II). Sau phản ứng thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt so với ban đầu.Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3, sau phản ứng thì khối lượng thanh kim loại nặng thêm so với ban đầu. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R,phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi, số mol kim loại bám vào thanh R trong 2 thí nghiệm trên bằng nhau.
1)Xác định R
2)Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng =20g, dung dịch CuSO4 có thể tích =125ml và nồng độ mol =0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu % về khối lượng? Thể tích dung dịch AgNO3 0,4 M cần dùng là bao nhiêu