`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2↑`
`0,4` `1,2` `0,6` `(mol)`
`n_[Al] = [ 10,8 ] / 27 = 0,4 (mol)`
`=> m_[dd HCl] = [ 1,2 . 36,5 ] / 20 . 100 = 219 (g)`
`=> V_[H_2] = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2↑`
`0,4` `1,2` `0,6` `(mol)`
`n_[Al] = [ 10,8 ] / 27 = 0,4 (mol)`
`=> m_[dd HCl] = [ 1,2 . 36,5 ] / 20 . 100 = 219 (g)`
`=> V_[H_2] = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)`
ngt cho 26g Zn vào bình chứa 900ml đ HCL 1M thu được đ A và V lít khí B(đktc)
tính V? b) tính Zn của các chất tan trong dd A
cho 13g kẽm vào bình chứa dd HCL tác dụng vừa đủ thu được đ A và V lít khí (đktc)
a) Tính V?
b) tính CM của dd HCL đã sử dụng
c) cô cạn hoàn toàn dd A thu đc bao nhiêu gam chất?
Trộn 300 gam dd H2SO4 7,35% với 200 gam dd HCl 7,3% thu được dd X.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
b) Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe hòa tan vừa đủ trong 250 gam dung dịch X trên tạo ra dung dịch Y và V lít khí hiđro. Tính V (ở đktc), tính khối lượng hỗn hợp muối có trong dung dịch Y và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 2,7 g Al cần dùng vừa đủ m gam dd H2SO4 9,8%. Sau p/ứ thu đc dd X và khí H2.Tính nồng độ % muối có trong dd X.
cho 5,6g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 0,5M ( d = 1,08g/ml ) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y lọc lấy chất rắn X đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy còn lại m gam chất rắn k tan
a, Tính m
b, Tính nồng độ phần trăm châts tan trong dung dịch Y
Hỗn hợp X gồm Ba và Na. Cho 6,4g X vào b gam nước thu đc 1,344 lít khí H2(ở đktc) và dd Y chứa 2 chất tan. Biết nồng độ của Ba(OH)2 trong dd Y là 3,42%
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b. Tính b và nồng độ phần trăm(C%) của NaOH trong dd Y
Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.
Toán hỗn hợp
Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X
cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y.
a) Viết các PTHH và tính giá trị m.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Câu 3. Hòa tan hết 3,8 gam hỗn hợp E gồm Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu
được dung dịch F và thoát ra 2,016 lít H2 (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch F.
Câu 4. Hỗn hợp B gồm Al2O3 và CuO. Để hòa tan hết 7,59 gam B thì cần hết 207 gam dung dịch
HCl 7,3%.
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong B.
Câu 5. Cho 14 gam hỗn hợp hai oxit CuO và MO (M là kim loại có hóa trị II) tác dụng vừa đủ với
250 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch muối trong đó nồng độ của muối MCl2 là
5,398%. Xác định M và % khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp.
Giúp mình với chiều mình nộp rồi
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
Cho 8,4g Fe vào 150 ml ddHCl 2,4M. Sau phản ứng thu được dd X và thoát ra V (l) khí H2 (ĐKTC) a) Lập PTHH b)Tính V c) Dd X chứa chất tan nào? d) Tính C% dd X (Biết Ddd HCl=0,8 g/ml