Ngâm một cây đinh sắt sạch vào 100ml dung dịch AgNo3 1M , sau khi phản ứng kết thúc , lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch , rửa sạch làm sấy khô khối lượng đinh sắt tăng thêm n gam . Giá trị của m
Cho m gam Fe vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau một thời gian thu được 3,44 gam hỗn hợp kim loại
E và dung dịch X. Tách bỏ kim loại và cho tiếp 2,7 gam Al vào dug dịch X, lắc đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,6
gam hỗn hợp kim loại F và dung dịch Y.
a) Hãy lập luận để viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để thu được 3,9 gam kết tủa.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn trong m1 gam dd H2SO4 98% (lấy dư) thu được dd Y ( biết rằng khối lượng dd trước và sau pư không đổi) và V lít SO2 (đktc).
a. Viết PTHH các pư xảy ra.
b. Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c. Cho dd Y hòa tan vừa đủ m2 gam MgCO3 thu được 4,48 lít khí (đktc) và dd Z. Cho tiếp BaCl2 dư vào dd Z thu được 239,99 gam kết tủa. Xác định m,m1,m2, V?
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 g vào 250ml dd CuSO4 15%( D =1,12g/ml). Sau một thời gian pư lấy lá sắt ra rửa sạch làm khô và cân thấy khối lượng 2,58 g. Tính nồng độ % các chất tan có trong dd sau pư
Bài 1: Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 sau khi các phản ứng hoàn toàn lọc được 1,38g chất rắn B, dung dịch C, thêm dung dịch NaOH dư vào C lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 g chất rắn D.Tính khối lượng mỗi kim loại trong A và nông độ mol của dung dịch CuSO4.
Bài 2: Cho 12,88g hỗn hợp Mg,Fe vào 700 ml dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn C nặng 48,72 g và dung dịch D. Cho D tác dụng với NaOH dư tạo ra kết tủa E,lọc lấy kết tủa E rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 14 g chất rắn F. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu và nồng độ mol dung dịch AgNO3 đã dùng.