Gọi: x là nCu
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
x__________________________2x
m tăng = mAg - mCu = 1.52
<=> 216x - 64x = 1.52
<=> x = 0.01
nAgNO3 = 0.02 mol
mCu = 0.01*64 = 0.64 g
Gọi: x là nCu
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
x__________________________2x
m tăng = mAg - mCu = 1.52
<=> 216x - 64x = 1.52
<=> x = 0.01
nAgNO3 = 0.02 mol
mCu = 0.01*64 = 0.64 g
nhanh..nh
nhúng 2 thanh kim loại Zn & Fe vào cùng 1 ống nghiệm đựng CuSO4. Sau 1 thời gian , lấy 2 miếng kim loại ra thì dd thu đc có nồng độ của muối Zn gấp 2,5 lần nồng độ của muối Fe, đồng thời khối lượng dd sau phản ứng giảm so với trước phản ứng 0,11 g .Gỉa thiết Cu giải phóng bám hết vào thanh kim loại . tính khối lượng Cu bám trên mỗi thanh kl
Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng, chứa hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại, thu được a gam chất rắn X và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Cho toàn bộ X vào cốc đựng b gam dd H2SO4 10%(vừa đủ) đặt trên đĩa cân, phản ứng kết thúc số chỉ thị của cân là (a+b) gam, dd muối sau phản ứng có nồng độ 11,765% và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định 2 kim loại trong 2 oxit ban đầu (Các pứ xảy ra hoàn toàn).
Nâng một vật bằng Đồng có khối lượng 50g vào 250g dd AgNO3 6% . Khi lấy vật ra thì khối lượng dd giảm 17% . Hãy xác định khối lượng của vật lấy ra
hòa tan 9,6g Mg vao 400 ml dung dịch FeCl3 0,5 mol/l người ta thu được dung dịch A và hỗn hợp rắn B.
a)Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dich A.(Biết thễ tích dung dịch không thay đổi và các phản ứng hoàn toàn)
b)Hỗn hợp B tan hoàn tàn trong dung dịch HCl 30%(d=1,123 g/ml). Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
- hòa tan 5,4g Al bằng dd H2SO4 . sau phản ứng thu đc V(l) H2 và dd X. cho 1 lượng Ba(OH)2 vừa đủ vào dd X thì thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thì thu được m(g) oxit. tính V và m
Hỗn hợp A gồm Fe và KL R( hoá trị 2 đứng trước H). Hoà tan hoàn toàn m(g) A bằng H2SO4 đ nóng thấy thoát ra 8,92l khí SO2(dktc). Phản ứng xong đổ lượng dư dd NaOH vào dd tạo thành kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung đến m không đổi thu đc 20g chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, RSO4 là muối tan. Xác định % m các KL trong hh. Tính C% các chất trong dd B. Dẫn lượng SO2 trên qua 300ml dd Ba(OH)2 2M. Tính m muối thu được
Bài 1 : Ngâm Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 , sau phản ứng mfe tăng 1,6 g . Tính nồng độ mol/l của CuSO4
Bài 2: Nhúng Al nặng 45g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau phản ứng thấy Al nặng 46,38 g . Tính khối lượng Cu thoát ra
cho 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng dung dịch HCl dư.Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng dc kết tủa X. Nung X ngoài không khí cho tới khi khối lượng ko đổi dc 24(g) rắn .Xđ %m Fe
1 Hòa tan hoàn toàn 14,57 g oxit của kim loại m (hóa trị 1)vào 500 gam dung dịch HCl 16,79%. sau phản ứng thu được dung dịch x,cô cạn dung dịch X thu được 23,055 gam chất rắn. xác định công thức oxit của kim loại m
2: hỗn hợp y gồm CuO ZnO Fe2O3 (số mol của cu bằng số mol của ZnO) sau phản ứng thu được 6,91 gam muối khan Mặt khác cho 4,81 g hỗn hợp y vào 600 ml dung dịch HCl x(M), làm tương tự thì thu được 91,21 gam muối khan. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y và xác định giá trị x