Hòa tan 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào 400g dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí CO2 (đktc).
a) Tính V
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dich A.
Giúp mình giải bài này nhé!
Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Hòa tan 0,71g hỗn hợp 3 kim loại Cu,Al,Mg. Trong dung dịch HCl dư thu dược khí A,dung dịch và chất rắn C.Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu dược 0,2g chất rắn.Đốt cháy hết chất rắn C trong không khí thu được 0,49 chất rắn E.Tính thành phần phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp dung dịch
mọi người giúp em làm mai em đi học rồi
Hòa tan 13,5 gam Al trong m gam dung dịch HCl 14,6%, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 672 ml khí ở đktc. Tính C% của dung dịch thu được.
Cho hỗn hợp gồm 2,6 gam kẽm và 0,81 gam nhôm tan hết trong 120 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính CM,C% các chất sau phản ứng.(Coi thể tích dung dịch không đổi,khối lượng riêng của dung dịch HCl = 1,072 g/ml.
Cho 1,96 gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 10%D=1,12g/ml
A) viết phương trình hóa học
B) Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư
C) xác định nồng độ mol các chất có trong dung dịch cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie đem hòa tan 12,6g hỗn hợp này trong dung dịch HCL 1M người ta thu được 12,44 lít khí hidro (đktc)
a,tính thành phần % của nhôm và magie trong hỗn hợp.
b,tính thể tích dung dịch HCL 1M cần dùng trong phản ứng trên
Hòa tan hoàn toàn m gam Magie cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 7,3% thấy thoát ra V lít H2(đktc) a.Tính khối lượng magie đã phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra. c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.