Hoàn thành bảng sau để làm rõ một số đặc điểm của văn bản truyện:
STT | Thuật ngữ | Khái niệm/ đặc điểm |
1 | Cốt truyện đơn tuyến |
|
2 | Cốt truyện đa tuyến |
|
3 | Nhân vật chính |
|
4 | Chi tiết tiêu biểu |
|
Giữa truyện cười và thơ trào phúng có điểm gì tương đồng và khác biệt? Em hãy trả lời dựa vào bảng sau:
| Truyện cười | Thơ trào phúng |
Nét tương đồng |
| |
Đặc điểm riêng |
|
|
Đánh dấu vào ô Đúng, Sai tương ứng với các ý kiến dưới đây và lí giải vì sao:
STT | Ý kiến | Đúng | Sai | Lí giải (nếu sai) |
1 | Khi viết bài phân tích một tác phẩm văn học, cần phải tách riêng luận điểm về chủ đề và về các đặc sắc nghệ thuật |
|
|
|
2 | Với bài phân tích một tác phẩm văn học, cần nêu càng nhiều bằng chứng càng tốt |
|
|
|
3 | Với bài phân tích một tác phẩm văn học, lí lẽ là phần kể lại nội dung của tác phẩm |
|
|
|
4 | Khi viết bài phân tích một tác phẩm văn học, lí lẽ là những lí giải, đánh giá, phân tích về các bằng chứng trong văn bản, giúp làm sáng tỏ luận điểm |
|
|
|
5 | Khi viết bài văn kể về một hoạt động xã hội, có thể tùy ý sử dụng ngôi kể |
|
|
|
6 | Đối với bài văn kể về một chuyến đi hay một hoạt động xã hội, cần kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm để bài văn thêm sinh động, chân thực |
|
|
|
7 | Có thể kể về một chuyến đi và một hoạt động mà bản thân không trực tiếp tham gia |
|
|
|
8 | Khi viết bài giới thiệu về một cuốn sách yêu thích, cần tóm tắt nội dung và nêu các thông tin về cuốn sách |
|
|
|
9 | Trong bài giới thiệu về một cuốn sách, cần trực tiếp khuyến nghị mọi người đọc sách |
|
|
|
Sưu tầm và giới thiệu với các bạn một số phương pháp ghi chép hiệu quả để nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
Đối với các kiểu bài viết của học kì II, có thể sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ hỗ trợ như thế nào để bài văn thêm sinh động, hấp dẫn?
Ghi lại các kinh nghiệm của bản thân sau khi thực hiện thảo luận về một vấn đề trong đời sống.
Nối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B:
A | B |
1. Thơ thất ngôn bát cú luật Đường | a. là một bộ phận của văn học trào phúng, dùng tiếng cười để châm biếm, phê phán xã hội hoặc tự phê bình bản thân |
2. Thơ thất ngôn tứ tuyệt luận Đường | b. thuộc kiểu văn bản thông tin, trong đó người viết cung cấp các thông tin về một cuốn sách hoặc bộ phim, đồng thời trình bày cảm nhận, đánh giá của người viết nhằm giới thiệu, khuyến khích mọi người đọc cuốn sách hoặc xem bộ phim đó. |
3. Truyện lịch sử | c. là thể thơ mỗi bài có bốn câu, mỗi câu có bảy chữ |
4. Bài văn giới thiệu một cuốn sách hoặc một bộ phim | d. là loại truyện lấy đề tài lịch sử (lịch sử quốc gia, dân tộc, dòng họ, danh nhân,…) làm nội dung chính. |
5. Thơ trào phúng | đ. Là thể thơ mỗi bài có tám câu, mỗi câu có bảy chữ |
Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp này:
Đâu gió cồn thơm đất nhả mùi
Đâu ruồng tre mát thở yên vui
Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn
Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?
(Tố Hữu, Nhớ đồng)
Điền vào bảng sau thông tin về các kiểu bài viết đã học ở học kì II:
Kiểu bài | Khái niệm | Đặc điểm | Bố cục |
Bài văn phân tích một tác phẩm văn học |
|
|
|
Văn bản thuyết minh giới thiệu một cuốn sách |
|
|
|
Bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội |
|
|
|