a, dd nước vô trong xuất hiện kết tủa trắng
SO2 + Ca(OH)2-->CaSO3 +H2O
b, có bọt khí bay lên
Na2CO3 + 2HCl-->2NaCl + H2O + CO2
c, Có xuất hiện kết tủa
3NaOH + AlCl3 --->Al(OH)3 + 3NaCl
a, dd nước vô trong xuất hiện kết tủa trắng
SO2 + Ca(OH)2-->CaSO3 +H2O
b, có bọt khí bay lên
Na2CO3 + 2HCl-->2NaCl + H2O + CO2
c, Có xuất hiện kết tủa
3NaOH + AlCl3 --->Al(OH)3 + 3NaCl
Nếu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa trong thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch nhôm sunfat thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiếp dung dịch natri hiđroxit đến dư vào thấy dung dịch trong trở lại, sau đó nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào thấy dung dịch lại vẩn đục, nhỏ tiếp axit clohiđric đến dư vào thì dung dịch trong suốt trở lại.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng lượng dư dung dịch H2SO4 2M , thu được 7,28 lít khí(đkc) và 500 ml dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung
dịch NaOH 1M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kếtt tủa thì hết 350 ml, đến khi kết tủa cực đại hết V1 ml và đến khi lượng kết tủa không đổi hết V2 ml.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính %m các kim loại trong X.
c) Tính nồng độ mol/l các chất tan trong Y
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng lượng dư dung dịch H2SO4 2M , thu được 7,28 lít khí(đkc) và 500 ml dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung
dịch NaOH 1M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kếtt tủa thì hết 350 ml, đến khi kết tủa cực đại hết V1 ml và đến khi lượng kết tủa không đổi hết V2 ml.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính %m các kim loại trong X.
c) Tính nồng độ mol/l các chất tan trong Y.
d) Tính V1 và V2.
e) Nếu đem lượng kết tủa cực đại đi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn Z. Tính m.
Câu 15: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al trong dung dịch axit HCl 25% Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính khối lượng HCl đã phản ứng. Từ đó suy ra khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho Al =27; H =1; Cl = 35,5
Cho 12.4g na20 tác dụng với nước thu được 300 nl dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
b. Cho lượng NaOH tạo ra ở trên tác dụng với 36.5g dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng ?
1.Trộn 100g dung dịch CUSO4 16% vào 150ml dung dịch NaOH 2M
a) Viết pt phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng chất kết tủa thu đc
c) Lọc kết tủa thu đc đem nung đến khối lượng ko đổi.Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi nung
2. Cho 5;6 g Fe tác dụng với 300 g dung dịch HCl 3;65%
a) Tính VH2 thoát ra ở đktc
b) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với đe nại dư.Viết các PTHH xảy ra
c) Tính khối lượng chất kết tủa
3. Cho 0;88 g hỗn hợp Mg , MgO tác dụng vừa đủ vs ddHCl thu 448 ml khí ko màu và dung dịch A
A
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành khi cho toàn bộ ddA tác dụng vs ddKOH dư
GIÚP MK VS , MAI MK KIỂM TRA RỒI😭😭
Cho 3,6g hỗn hợp MgO và Fe2O3 tá dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M,cô cạn dung dịch thu được 7,45g chất rắn
a,Viết các PTHH xảy ra.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đâu
b,Tính thể tích dung dịch axit cần dùng
cho 56g CaO tác dụng với nước thu được 0,5l dung dịch bazơ
a) viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dich bazơ
b)tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ thu được ở trên
cho 56g CaO tác dụng với nước thu được 0,5l dung dịch bazơ
a) viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dich bazơ
b)tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ thu được ở trên