TH3 :
CaO ít tan , quỳ chuyển xanh
CaO+H2o->Ca(Oh)2
CaO tan , giải phóng khi H2
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
QT chuyển xanh
TH3 :
CaO ít tan , quỳ chuyển xanh
CaO+H2o->Ca(Oh)2
CaO tan , giải phóng khi H2
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
QT chuyển xanh
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra của các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
Thí nghiệm 2: Cho mẫu Sodium vào cốc nước
Sắp thi rồi mà vẫn không nghĩ ra được câu này ://
Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại.
Chất X tạo bởi 3 nguyên tố H,S,O trong đó, tỉ lệ về m lần lượt là 1:16:32?
1/ Xác định CTHH của X biết X có công thức trùng với công thức đơn giản nhất.
2/ Nêu hiện tượng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a/ nhúng quỳ tím vào dd X loãng,
b/ cho Na dư vào dd X loãng.
Câu 1: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi
B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc
D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 2: Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thông có thể phát hiện sự vi phạm này bằng 1 dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụng cụ phân tích hơi thở được là do:
A. Rượu làm hơi thở nóng nên máy đo được
B. Rượu làm hơi thở gây biến đổi hóa học nên máy ghi nhận được
C. Rượu làm hơi thở khô nên máy ghi độ ẩm thay đổi
D. Rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết được
Câu 3: Làm thí nghiệm trực tiếp với photpho trắng phải:
A. Cầm bằng tay có đeo găng
B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu photpho ra khỏi lọ và cho ngay vào chậu đựng đầy nước khi chưa dùng đến
C. Tránh cho tiếp xúc với nước
D. Có thể để ngoài không khí
Câu 4: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây:
A. Ngâm trong nước
B. Ngâm trong rượu
C. Ngâm trong dầu hỏa
D. Bỏ vào lọ
Câu 5: Để pha loãng dung dịch axit H2SO4 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có thể tiến hành theo cách nào sau đây:
A. Cho nhanh nước vào axit
B. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
C. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
D. Cho từ từ vào nước và khuấy đều
Câu 6: Có 4 lọ đựng riêng biệt bị mất nhãn dán tên: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ.
A. Giấy quỳ tím
B. Giấy quỳ tím và đun cạn
C. Nhiệt phân và phenolphtalein
D. Dung dịch NaOH
Câu 7: Có 4 lọ mất nhãn dán đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên:
A. Dùng nước và dung dịch H2SO4
B. Dùng nước và giấy quỳ tím
C. Dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtalein
D. Không có chất nào thử được
Trong 500ml một dung dịch có chứa 3,65 g HCl.
a, Tính nồng độ mol dung dịch này.
b. Để dung dịch có nồng độ 0.1M thí thêm vào bao nhiêu ml nước.
Cho m gam Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 6,72 lít khí hydrogen (H2) ở đktc
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
c) Tính giá V
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở trên đi qua 32 gam bột Fe2O3 đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Bài 1: Nhận biết bằng phương pháp hoá học
a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3,Fe2O3 (chỉ dùng nước).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).
c) Các hỗn hợp: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2), (CO2 + SO2), (CH4 + SO2).
Bài 2: Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau (có thể là muối trung hoà hoặc muối axit) được kí hiệu là A, B, C.
Biết: A + B có khí bay ra.
B + C có kết tủa.
A + C vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A, B, C và viết các phương trình hoá học xảy ra.
Nêu hiện tượng và viết các PTHH xảy ra khi cho :
a) Đốt cháy lưu huỳnh bột trong lọ chứa khí oxi
b) Cho một mẩu nhỏ kim loại natri vào cốc nước
c) Dẫn khí hidro đi qua bột đồng (II) oxit đun nóng
cho 8,1 g AL2O3 vào 100ml dung dịch HCL (D=12g/mol) Hãy Tính nồng độ mol của dung dịch HCL sau phản ứng ,tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng