Muối X là AgNO3.
(1) AgNO3 + HCl ➝ AgCl↓ + HNO3
(2) AgCl +2NH3 ➝ [Ag(NH3)2]Cl
(3) [Ag(NH3)2]Cl + 2HNO3 ➝ AgCl + 2NH4NO3
(4) 3Cu + 2NO3- + 8H+ ➝ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(5) 2NO + O2 ➝ 2NO2
Muối X là AgNO3.
(1) AgNO3 + HCl ➝ AgCl↓ + HNO3
(2) AgCl +2NH3 ➝ [Ag(NH3)2]Cl
(3) [Ag(NH3)2]Cl + 2HNO3 ➝ AgCl + 2NH4NO3
(4) 3Cu + 2NO3- + 8H+ ➝ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(5) 2NO + O2 ➝ 2NO2
1. Muối X màu trắng tan trong nước. Dung dịch X không tác dụng với H2SO2 loãng nhưng tác dụng được với HCl tạo ra kết tủa trắng và một dung dịch. Khi cho Cu vào dung dịch thu được thì có khí không màu bay ra, hóa nâu trong không khí. Hãy lập luận để xác định công thức hóa học của X.
2. Khí A không màu có mùi đặc trưng, nhẹ hơn không khí, phản ứng với axit mạnh B tạo ra muối C. Dung dịch muối C không tạo kết tủa với BaCl2 và AgNO3. Xác định A, B, C và viết PTHH xảy ra.
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y .
a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra .
b . Xác định R m và a . .
c . Hoà tan hết 4 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư dược dung dịch A. Lấy một phần dung dịch A cho tác dụng với dung dịch KMnO4. Lấy một phần dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi đem nung nóng không khí đến khối lượng không thay đổi. Cho Fe vừa đủ vào dung dịch A cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH dư được dung dịch D và kết tủa E. Nung E trong không khí đến khi khối lượng không đổi được chất rắn F. Thổi khí CO dư vào ống sứ nung nóng chứa F đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch C. Đung nóng dung dịch C lại thu được kết tủa Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho 9,34 g hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2 , NaBr, KI, tac dụng với 700 ml dung dịch Ag(NO)3 0,2M thu được dung dịch D và kết tủa B. lọc kết tủa B cho 2,24 g bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E . cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 0,448 l hiđrô ở đktc. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa , nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 g chất rắn ( giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) .
a) Tính khối lượng kết tủa B
b) Hòa tan 46,7 g hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. dẫn V lít Cl2 vao dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 33,1 g muối. Tính V ( ở đktc) ?
Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/lit . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15 g kết tủa trắng . Đun kỹ dung dịch X thu được 10g kết tủa nữa .Tính giá trị của V và a ?
Cho 27,2 hỗn hợp gồm Fe ,Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng sau phản ứng thu được dung dịch X và 8,96 lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và 3,2 gam chất rắn không tan duy nhất
a) cho dung dịch X vào tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Tính m
b) dẫn toàn bộ khối lượng khí trên đi qua 200ml dung dịch CaOH2 1M .Tính khối lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng
Cho 19,2 gam một oxit của kim loại phản ứng với CO dư ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,36 mol CO2.
a. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức của oxit.
b. Cho lượng kim loại thu được ở trên phản ứng hoàn toàn với 60 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng. Tính khối lượng muối thu được. | 2. Cho x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thu được y mol kết tủa. Nếu cho 1,1x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thì thu được 0,5y mol kết tủa. Xác định x, y.
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.