chọn O trùng với A chiều A -> B
Vb = at + Vo = 6
=> Vo = 6 - vb
Vc = Vo - a*(t -1) = 6 + at -2a = 82
=> t = 2/a +2
AD = 28 = Vo*t + 1/2 * a*tc
<=> (2/a +2) + 1/2 * a *(2/a + 2) = 28
=> a = 1
t= 2/a + 2 = 2/1 + 2 = 4 (s)
chọn O trùng với A chiều A -> B
Vb = at + Vo = 6
=> Vo = 6 - vb
Vc = Vo - a*(t -1) = 6 + at -2a = 82
=> t = 2/a +2
AD = 28 = Vo*t + 1/2 * a*tc
<=> (2/a +2) + 1/2 * a *(2/a + 2) = 28
=> a = 1
t= 2/a + 2 = 2/1 + 2 = 4 (s)
Quãng đường AD dài 28m, chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua điểm A và đến điểm B sau 1s với vận tốc 6m/s. Tại điểm C trước khi đến điểm D 1s chất điểm có vận tốc 8m/s. Tính gia tốc, thời gian chất điểm đi hết đoạn đường AD và chiều dài đoạn CD.
Một chiếc xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20m/s . Khi xe A chạy ngang qua gốc tọa độ O thì xe B bắt đầu chạy với gia tốc không đổi có độ lớn bằng 2m/s2 trên một đường thẳng cùng chiều với xe A . Để bắt kịp xe A sau thời gian 10s thì vận tốc ban đầu của xe B phải là
Một xe chuyển động trên đường thẳng AB theo một chiều, trong 1/3 thời gian đầu xe chạy với vận tốc 50km/h, trong 2/3 thời gian sau xe chạy với vận tốc 40km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường AB?
1) Một xe có khối lượng 2 tấn, rời bến chuyển động thẳng với lực kéo của động cơ là 2000N biết rằng trong suốt quãng đường chuyển động xe chịu một lực cản kh đổi = 0,05 trọng lượng của xe. Lấy g= 10m/s^2.
a) Tính gia tốc chuyển động và quãng đường xe đi đc sau 10s.
b) Sau đó xe chuyển động đều trong 40m. Tìm lực kéo của động cơ và tgian xe chuyển động đều.
c) Sau 40m chuyển động đều, tài xế tắt máy và hãm phanh, xe ngừng sau khi đi đc thêm 10m. Tính lực hãm.
d) Vẽ đồ thị vận tốc - tgian cho từng giai đoạn trên cùng 1 hệ trục tọa độ
2) Một ô tô khối lượng 500kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A trên mặt đường nằm ngang, lực kéo động cơ Fk = 2500N và có phương song song mặt đường, sau khi đi 200m vận tốc đạt 72km/h. Sau đó xe chuyển động đều thêm 450m nữa thì tắt máy đi thêm 5s nữa thì dừng lại. Tính:
a) Lực kéo xe tải trên đoạn thẳng đều biết hệ số ma sát trên toàn đoạn đường là k
b) Vận tốc xe sau khi đi 1/7 quãng đường
c) Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường.
ĐS: a) 2000N b) 14m/s c) 14,7m/s
1 xe ô tô đang đi đều với vận tốc 36km/h thì xuống dốc thì hãm phanh va chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s, đến cuối dốc đạt vận tốc là 54km/h. Tính chiều dài của dốc và thời gian đi hết dốc
Một người đi xe máy trên đoạn đường S km Trong nửa thời gian đầu người đó đi được đoạn đường s1 với vận tốc v1 40 km/h Trên phần đường còn lại người đó đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc v2 30 km/h và nửa đoạn dường còn lại với vận tốc v3 Biết vận tốc trung bình trên suốt đoạn đường đi là 30 km/h Tính v3
1 người đi xe máy từ A đến B thay đổi vận tốc trên 3 đoạn đường. 1/3 đường đầu đi với vân tốc là 24km/h. Đường thứ 3 người đó đi mất thời gian bằng 1/3 thời gian đi cả quãng đường và vận tốc là 54km/h. Biết rằng đoạn đường 2 vận tốc của xe bằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường. Tính vận tốc của xe trên đoạn đường 2.
Giải giúp em câu c với ạ
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 7,2km/h thì xuống dốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 đến cuối dốc đạt 14,4km/h . Cùng lúc đó một ô tô đang chạy với vận tốc 20m/s thì lên dốc chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4m/s
A/ tính thời gian xe đạp đi hết dốc và chiều dài dốc
B/ tính tốc độ xe đạp khi đi được nửa dốc
C/ sau bao lâu 2 xe gặp nhau. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe đạp, mốc thời gian lúc 7h gốc toạ độ ở đỉnh dốc
1/quãng đường AB dài 60km. Hai xe chuyển động cùng chiều, xuất phát cùng lúc. Xe đi từ A với vận tốc 30km/h, xe đi từ B với vận tốc 40km/h.Sau khi xuất phát được 1,5h xe đi từ A tăng tốc với vận tốc 50km/h.Xác định thời gian và vị trí 2 xe băng nhau
2/Một người đi quãng đường 40km. Nửa giờ đầu v1 nửa thời gian sau v2 bằng \(\dfrac{2}{3}\)v1. Tính v1,v2 biết rằng sau 1,5h người đó đi hết quãng đường.