\(\left\{{}\begin{matrix}Ox:mg\sin\alpha-F_{ms}=m.a\\Oy:N=mg\cos\alpha\end{matrix}\right.\Rightarrow mg\sin\alpha-\mu mg\cos\alpha=ma\)
\(\Rightarrow a=g\sin\alpha-\mu g\cos\alpha=...\left(m/s^2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Ox:mg\sin\alpha-F_{ms}=m.a\\Oy:N=mg\cos\alpha\end{matrix}\right.\Rightarrow mg\sin\alpha-\mu mg\cos\alpha=ma\)
\(\Rightarrow a=g\sin\alpha-\mu g\cos\alpha=...\left(m/s^2\right)\)
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1 m, cao 60 cm. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
Tính tốc độ trung bình của vật khi nó trượt hết mặt phẳng nghiêng.
Một vật nhỏ có khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu tại đỉnh một nêm có góc nghiêng α=30 độ so với phương ngang (hình 1). Hệ số ma sát giữa vật với mặt nêm là μ = 0 2. ấy g=10m/s2 . Nêm được kéo cho trượt sang trái với gia tốc không đổi a=2m/s2 trên sàn nằm ngang. Tìm gia tốc của m so với nêm khi nó được thả cho chuyển động.
Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng cao 0,8m, dài 2m và g=10m/s2. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, khi xuống đến mặt phẳng ngang vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát là μ=0,2.Tính:
a)Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng
b)Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
c)Thời gian vật chuyển động xuống mặt phẳng nghiêng
d)Gia tốc của vật tại mặt phẳng ngang
e)Quãng đường tối đa vật đi được trên mặt phẳng ngang
f)Thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng cao 10\(\sqrt{2}\) m, góc nghiêng α=45 và g=10m/s2. hệ số ma sát là 0,1.
a) tính gia tốc của vật
b) vân tốc của vật tại mặt phẳng nghiêng
c) thời gian vật chuyển đông xuống mặt phẳng nghiêng
d) vân tốc của vật tại đồ cao 2\(\sqrt{2}\)m
Một vật có khối lượng m trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu v0, trượt đến chân mặt phẳng nghiêng với vận tốc là v = 12m/s, sau đó vật tiếp tục trượt trên mặt sàn nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là m =0,5. Quãng đường vật đi được trên mặt sàn ngang là
A. 14,4 m.
B. 17,2 m.
C. 3,6 m.
D.7,2 m.
Một mặt phẳng AB nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang BC Biết AB =1m BC = 10,35 , hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng là k1=0,1 lấy g =10m/s2. Một vật khối lượng m =1kg trượt không có vận tốc ban đầu từ đỉnh A tới C thì dừng lại. Tính vận tốc của vật tại B và hệ số ma sát k2 trên mặt phẳng ngang
Một vật có khối lượng 10 kg trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có chiều dài l =10m , chiều cao h=5m. Lấy g=10m/s2
a) Tính gia tốc chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng.
b) Khi xuống hết mặt phẳng nghiêng , vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát k=0,5. Tính gia tốc chuyển động của vật và thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động trên mặt ngang đến khi dừng lại.
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 trên mặt phẳng ngang thì xuống dốc nghiêng có góc nghiêng α (góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang), hệ số ma sát trên mặt nghiêng là μ = \(\dfrac{\sqrt{3}}{3}\). Để vật trượt đều thì góc nghiêng α bằng
Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng với dốc nghiêng là α so với phương ngang , hệ số ma sát nghỉ μ=0.4.Tăng dần góc nghiêng α đến khi đạt giá trị nào thì vật có thể bắt đầu trượt xuống?