1. Từ độ cao 5 m so với mặt đất, một vật khối lượng 50 g được thả rơi. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2.
a. Bỏ qua sức cản của không khí, tính cơ năng của vật lúc thả và tốc độ của vật ngay trước lúc chạm đất.
b. Do có sức cản không khí nên tốc độ của vật ngay trước lúc chạm đất là 8 m/s. Tính công của lực cản không khí.
2. Tại thời điểm t0 = 0, một viên bi sắt từ độ cao h0 = 5m so với mặt đất được ném thẳng đứng hướng lên với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2 và chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Xác định độ cao tối đa (so với mặt đất) mà vật lên tới được.
b. Xác định thời điểm mà động năng của vật bằng một phần tư cơ năng
câu 1: Từ độ cao 20 m so với mặt đất người ta ném lên một vật có khối lượng 500 gam với vận tốc 10m/s . chọn mốc thế năng tại mặt đất . bỏ qua lực cản của không khí. lấy g= 10m/s2.
a. tính động năng , thế năng và cơ năng tại vị trí vật ném
b. tính độ cao lớn nhất mà vật đạt được
c.tính vận tốc khi vật chạm đất
d. tính vận tốc của vật khi ở độ cao 5m?
e. tính vận tốc và độ cao của vật khi thế năng bằng nửa động năng
Một vật có khối lượng m =2kg đc thả rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2.
a. Tìm vị trí điểm C mà tại đó động năng bằng nửa thế năng
b. Khi chạm đất , do đất mềm vật lún xuống 0.5m theo phương thẳng đứng . Tính lực cản của đất tác dụng lên vật.
từ mặt đất ném 1 vật 200g vs v 7m/s chọn mốc thế năng tại mặt đất g=10m/s² a. bỏ qua sức cản kk tính: độ cao cực đại vị trí có thế năng bằng 2 lần động năng trong quá trình vật đi lên b. giả sử lực cản kk không đổi và có độ lớn bằng 1N tính độ cao cực đại? và vận tốc chạm đất
một vật được ném lên cao với vận tốc ban đầu vo=10m/s từ độ cao h=20m so với mặt đất , lấy g=10m/s2 . Bỏ qua lực cản : a) Chọn trục Oz , chiều dương hướng lên . Chọn gốc tọa độ O tại đất . Tính độ cao cực đại của vật so với mặt đất ( dùng định luật bảo toàn cơ năng ) ; b) Tính vận tốc của vật khi chạm đất ; c) ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng ?
Vật có khối lượng m bằng 1 kg rơi tự do từ độ cao 80 m tại nơi có g= 10 bỏ qua mọi lực cản của không khí a. Xác định vẫn tốc khi chạm đất của vật b. Khi chạm đất do đất mềm lên vật bị lún sâu vào đất 10 cm tính lực trung bình của đất tác dụng lên vật
từ một độ cao h=10m so vs mặt đất, người ta ném thẳng đứng lên cao một vật m với vận tốc ban đầu 10m/s. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g=10m/s2. Chọn gốc thế năng tại vị trí ném.
a) tìm cơ ăng của vật tại vị trí ném.
b) tìm độ cao lớn nhất mà vật lên đc so với mặt đất.
c) tìm vận tốc của vật khi chạm đất.
d) tìm vận tốc của vật tại vị trí vật có động năng bằng thế năng
Một vật được thả từ độ cao được thả rơi tự do từ độ cao 500 m so với mặt đất, bỏ qua sức cản không khí và chọn gốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc khi vật chạm đất là