a. Trọng lượng của vật là
\(P=mg=0.5.10=5\) (N)
b. Gia tốc của vật là
\(a=\dfrac{\Delta v}{\Delta t}=\dfrac{4}{5}=0,8\) (m/s2)
a. Trọng lượng của vật là
\(P=mg=0.5.10=5\) (N)
b. Gia tốc của vật là
\(a=\dfrac{\Delta v}{\Delta t}=\dfrac{4}{5}=0,8\) (m/s2)
1 xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18km/h. Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m. Hãy tính :
a) Gia tốc của vật
b) Quãng đường vật đi được sau 10s
Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 2m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều trong 10s vận tốc đạt 7m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc vật bắt đầu tăng tốc. Kể từ lúc tăng tốc, hãy tính vận tốc của vật khi vừa đi được quãng đường 96m.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 =5 m /s , gia tốc a= 2m/s^2 . Tại thời điểm t vật đi được quãng đường 50m, vận tốc của vật trước thời điểm đó 1s là A. 15m/s B. 12m/s C. 13m/s D. 17m/s
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 2m/s'2 biết vận tốc ban đầu là 10m/s
a) sau bao lâu vật dừng lại
b) quãng đường từ khi chuyển động thẳng dần đều đến khi dừng lại
Một vật bắc đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ 5 nó đi được quãng đường bằng 360mm.
a) tính gia tốc của vật.
b) tính quãng đường viên bi đi được sau 4s kể từ khi nó bắc đầu chuyển động.
c) tính vận tố quãng đường của vật sao 10s kể từ kh bắc đầu chuyển động.
d) viết phương trình chuyển động của vật.
moột vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 36km/h. trong giây thứ tư kể từ lúc vật bắc đầu chuyển động vật đi được quãng đường 13,5m. tìm gia tốc chuyển động của vật và quảng đường đi được sau 8 giây
Bài 1: 2 vật chuyển động với vận tốc 4m/s trên nửa đầu của đoạn đường AB . Trên nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động nửa thời gian đầu với vận tốc 3m/s và nửa thời gian sau với vận tốc 1m/s . Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.
1) Một xe có khối lượng 2 tấn, rời bến chuyển động thẳng với lực kéo của động cơ là 2000N biết rằng trong suốt quãng đường chuyển động xe chịu một lực cản kh đổi = 0,05 trọng lượng của xe. Lấy g= 10m/s^2.
a) Tính gia tốc chuyển động và quãng đường xe đi đc sau 10s.
b) Sau đó xe chuyển động đều trong 40m. Tìm lực kéo của động cơ và tgian xe chuyển động đều.
c) Sau 40m chuyển động đều, tài xế tắt máy và hãm phanh, xe ngừng sau khi đi đc thêm 10m. Tính lực hãm.
d) Vẽ đồ thị vận tốc - tgian cho từng giai đoạn trên cùng 1 hệ trục tọa độ
2) Một ô tô khối lượng 500kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A trên mặt đường nằm ngang, lực kéo động cơ Fk = 2500N và có phương song song mặt đường, sau khi đi 200m vận tốc đạt 72km/h. Sau đó xe chuyển động đều thêm 450m nữa thì tắt máy đi thêm 5s nữa thì dừng lại. Tính:
a) Lực kéo xe tải trên đoạn thẳng đều biết hệ số ma sát trên toàn đoạn đường là k
b) Vận tốc xe sau khi đi 1/7 quãng đường
c) Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường.
ĐS: a) 2000N b) 14m/s c) 14,7m/s