số aa trên ptu protein hoàn chỉnh: N/6 - 2 = 498 (aa)
Còn tính riboxom trượt thì tớ k nhớ cthuc sr :))
số aa trên ptu protein hoàn chỉnh: N/6 - 2 = 498 (aa)
Còn tính riboxom trượt thì tớ k nhớ cthuc sr :))
Một chuỗi polipeptit có 30 aa và có trình tự Phe và Tyr sắp xếp luân phiên nhau (cho rằng trong trường hợp này UUU mã hóa Phe và UAU mã hóa Tyr). Xác định trình tự Nu trong gen đúng với trình tự aa trong:
a) Mạch mã gốc?
b) Mạch ADN không được phiên mã?
c) Các cụm đối mã trong tARN tương ứng?
d) Số Nu từng loại trên mỗi mạch của đoạn gen trong ADN?
Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có mấy phát biểu đúng? (1). Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2). Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. (3). Trên cả hai mặt khuôn, ADN polimeraza đều di chuyển theo chiều 3'-5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'. (4). Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mặt kia là của ADN ban đầu. (5). Enzim ADN-polimeraza có chức năng nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. (6). Enzim ligaza có vai trò nói các đoạn Okazaki với nhau. A.4 B.3 C.2 D.5
Một phân tử mARN có tổng số nucleotit là 1200, đoạn ADN tổng hợp nên phân tử mARN có hiệu số nucleotit loại Guamin với một loại nuclêôtit khác là 10%. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại Guanin là 200 và số nucleotit loại Adenin là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen là
Một phân tử mARN có 250 uraxin, chiếm 25% tổng số ribônuclêôtit. Gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?
Một phân tử mARN có 250 uraxin, chiếm 25% tổng số ribônuclêôtit. Gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?
Nếu ADN đó có tổng số nuclêôtit là 2400 nuclêôtit thì quá trình nhân đôi đó cần nhiên liệu của môi trường là bao nhiêu nuclêôtit tự do?
Mạch ADN có trình tự nu như sau: AAA TTX GTT XGT ATT GXX a) Phiên mã để tìm ARN tương ứng b) Dịch mã để tìm chuỗi pôlipeptit
5'--- AUG AGG XGX XAU UGA ---3'
1. Mã DT được đọc theo chiều nào?
2. Đọc tên các bộ ba mã di truyền trong đoạn phân tử mARN trên.
3. Dựa vào bảng mã di truyền, cho biết các bộ ba này mã hóa cho các loại axit amin nào?