Xe tải khối lượng 1 tấn bắt đầu rời bến, sau khi đi được quãng đường 125m thì đạt vận tốc 36km/h, lực cản tác dụng vào xe là 10000N không đổi. Sau một khoảng thời gian, xe tiếp tục chuyển động thẳng đều, va phải chướng ngại vật nên dừng lại, còn chướng ngại vật thì văng tới với vận tốc 2m/s. Tìm khối lượng chướng ngại vật
3.Một chiếc xe có khối lượng 2 tấn,đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì người lái xe thấy có chứớng ngại vật cách xe 20m và hãm phanh.Xe dừng lại cách chướng ngại vật 1m.Vậy độ lớn của lực hãm phanh là:
4.Một vật đc ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6m/s.Lấy g=10m/s2.Độ cao cực đại của vật nhận giá trị nào sau đây :
Đoàn tàu khối lượng m=5 tấn đang chuyển động với vận tốc v\(_0\)= 10m/s thì hãm phanh. Lực hãm F= 5000N. Tàu đi thêm quãng đường s rồi dừng lại. Tính công của lực hãm, suy ra quãng đường s?
Ô tô khối lượng m = 200kg chuyển động trên dốc dài 200m, cao 10m. Xe chuyển động thẳng đều lên dốc với vận tốc 18km/h , công suất của động cơ là 0,75KW .
1) Tìm giá trị của lực ma sát.
2 ) Sau đó xe chuyển động xuống dốc nhanh dần đều, vận tốc khi xe ở đỉnh dốc là 18km/h và ở chân dốc là 54km/h. Tính công do xe thực hiện khi xuống dốc và công suất trung bình, công suất tức thời ở chân dốc. Cho biết lực ma sát không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
3) Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều trên đường nằm ngang với v=54km/h rồi va chạm mềm vào một chướng ngại vật có m2=300 kg đang đứng yên .Tính nhiệt lượng tỏa ra sau va chạm
Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 16km/h nhờ F = 2N thì hoãn phanh dừng lại sau 5s và F song song với quãng đường xác định
a) Động năng tại 2 thời điểm( bắt đầu và sau khi hãm phanh)
b) Công mà lực F thực hiên được
(mìnk đag cần rất gấp)
Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 16km/h nhờ F = 2N thì hoãn phanh dừng lại sau 5s và F song song với quãng đường xác định
a) Động năng tại 2 thời điểm( bắt đầu và sau khi hãm phanh)
b) Công mà lực F thực hiên được
(mìnk đag cần gấp)
1.Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh ( động cơ không sinh lực kéo) với lực hãm ô tô có độ lớn là 105N. Tính quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại?
2. Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực 10N vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối quãng đường 10m?
3. Một vật có khối lượng 0,2kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10m/s. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8m thì động năng của vật bằng?
Bài 1/Một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng xuống dưới với vận tốc 14m/s từ một điểm cách mặt đất 24m, lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí.
a. Tính cơ năng của vật và vận tốc khi chạm đất
b. Sau khi chạm đất vật lún sâu vào đất 1 đoạn 20cm. Tính lực cản trung bình của đất.