Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 16km/h nhờ F = 2N thì hoãn phanh dừng lại sau 5s và F song song với quãng đường xác định
a) Động năng tại 2 thời điểm( bắt đầu và sau khi hãm phanh)
b) Công mà lực F thực hiên được
(mìnk đag cần gấp)
Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 16km/h nhờ F = 2N thì hoãn phanh dừng lại sau 5s và F song song với quãng đường xác định
a) Động năng tại 2 thời điểm\
b) Công mà lực F thực hiên được
(mìnk đag cần gấp)
Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 16km/h nhờ F = 2N thì hoãn phanh dừng lại sau 5s và F song song với quãng đường xác định
a) Động năng tại 2 thời điểm\
b) Công mà lực F thực hiên được
(mìnk đag cần gấp)
Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 16km/h nhờ F = 2N thì hoãn phanh dừng lại sau 5s và F song song với quãng đường xác định
a) Động năng tại 2 thời điểm\
b) Công mà lực F thực hiên được
(mìnk đag cần gấp)
Đoàn tàu khối lượng m=5 tấn đang chuyển động với vận tốc v\(_0\)= 10m/s thì hãm phanh. Lực hãm F= 5000N. Tàu đi thêm quãng đường s rồi dừng lại. Tính công của lực hãm, suy ra quãng đường s?
Một vật khối lượng m bắt đầu chuyển động khi chịu tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Sau một khoảng thời gian vật đạt được vận tốc v, bỏ qua ma sát, công của lực kéo tác dụng vào vật là:
A. mv2/2 B. mv2 C. mv/2 D. mv
1/ Một ô tô khối lượng 1000kg đang chạy với vận tốc 30m/s
a) tính động năng của ô tô
b) độ biến thiên của ô tô là bao nhiêu khi nó bị hãm phanh tới vận tốc 10m/s
c) tính lực hãm trung bình. Biết quãng đường ô tô đã chạy trong thời gian hãm phanh là 80m
2/ Lò xo có độ cứng k=10N/m, một đầu cố định, đầu kia bị dãn 1.5cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng bao nhiêu? Thế năng này có phụ thuộc vào khối lượng của vật hay không?
3/ Một vật có khối lượng 200g được thả tự do từ độ cao 80m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. Tính động năng và thế năng của vật tại các vị trí sau:
a) Vị trí thả vật
b) Vị trí vật sau khi rơi tự do 2s
4/ Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 40m/s. Chọc gốc thế năng tại nơi bắt đầu ném vật. Cho g=10m/s2. Với giả thuyết trên hãy trả lời:
a) Tại mặt đất, tìm: Thế năng, Động năng, Cơ năng của vật
b) Tại vị trí cao nhất, tìm Động năng, Thế năng, độ cao cực đại của vật
c) Tìm độ cao của vật khi thế năng bằng động năng
d) Tìm độ cao của vật khi thế năng bằng 1/2 động năng
e) Tìm vận tốc của vật khi thế năng bằng động năng
f) Tìm vận tốc của vật khi thế năng gấp 2 lần động năng.
Giải giúp mình với mai thầy giáo trả bài mà ko làm được là chết mình lun :(( mình xin cảm ơn!
Câu 1. Một vật chuyển động đều trên mạt phẳng ngang với vận tốc 36km/h nhờ lực kéo F = 40N hợpvới phương chuyển động một góc 600 tính công của lực kéo trong thời gian 2 phút
Câu 2. Một ô tô chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc là 72km/h, khối lượng ô tô là 1 tấn.Hệ số ma sát lăn là 0,05.tính công của lực kéo động cơ (lấy g = 10m/s2)
Câu 3. Một vật được kéo thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ lực F = 40N, lực hợp với phương ngang môt góc 600.Tính
a.công của lực kéo trên quảng đường dài 4m
b.công của lực ma sát trên quãng đường dài 2m
Câu 4. Một cần trục nâng đều một vật m=3 tấn lên cao 10m trong 10s lấy g=10m/s2
a.tính công của lực nâng
b.tính công suất của động cơ cần trục.biết hiệu suất là 80%.
Câu 5. Một thang máy khối lượng m = 800kg chuyển động thẳng đứng lên cao 10m. Tính công của động cơ để kéo thang máy đi lên khi:
a. Thang máy đi lên đều.
b. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2. Lấy g = 10m/s2.
Câu 6. Xe có khối lượng 5 tấn đang chạy với vận tốc v0=36km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 5 s.Tìm lực hãm phanh
Bài 1: Một ô tô có khối lượng 3tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h. Công suất của động cơ là 15kWa. Tính lực cản mặt đường. (1000N)b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường s= 400m thì vận tốc ô tô là 90km/h. Tính công và công suất trung bình trên đoạn đường đó. (106J, 50000W )