a) Tốc độ trung bình của máy bay trong time trên là
\(\nu tb=\dfrac{OA.2}{t}=\dfrac{36.2}{0,5}=144m\)/s
b) Vận tốc tb của máy bay là
\(\nu=\dfrac{l}{t}=\dfrac{37,5}{0,5}=75m\)/s
a) Tốc độ trung bình của máy bay trong time trên là
\(\nu tb=\dfrac{OA.2}{t}=\dfrac{36.2}{0,5}=144m\)/s
b) Vận tốc tb của máy bay là
\(\nu=\dfrac{l}{t}=\dfrac{37,5}{0,5}=75m\)/s
Câu 2: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O, bán kính R = 10cm, theo chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ (chiều dương lượng giác) với chu kì T = 1s. Tại thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm ở vị trí mà bán kính nối tâm O và chất điểm hợp với trục tọa độ Ox một góc . Khảo sát chuyển động của hình chiếu của chất điểm lên trục tọa độ Ox (gốc tọa độ O là tâm của đường tròn).
1. Viết phương trình tọa độ, vận tốc, gia tốc của hình chiếu và tính giá trị của chúng tại thời điểm t = 1/6s.
2. Tính vận tốc và gia tốc lớn nhất của hình chiếu.
3. Tính vận tốc và gia tốc của hình chiếu khi nó có tọa độ x = -5cm và đang giảm.
4. Tính tốc độ trung bình của hình chiếu trong khoảng thời gian ngắn nhất hình chiếu đi từ vị trí có tọa độ x = 0 đến vị trí có tọa độ x = 5cm.
5. Tính tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của hình chiếu khi nó đi được quãng đường S = 12,10 m.
Vật chuyển động thẳng trên trục Ox từ điểm có tọa độ x1= 5cm đến điểm x2 = - 15cm trong khoảng thời gian 2s, tính độ biến thiên tọa độ, vận tốc trung bình, quãng đường đi đc và tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó.
Bài 41. Một máy bay có vận tốc đều trong không khí yên tĩnh là \(v\). Máy bay này bay theo chu vi của một hình vuông cạnh \(a\). Cho vận tốc gió thổi là u không đổi \(\left(u< v\right)\). Lập biểu thức thời gian máy bay này bay hết một vòng của hình vuông trên nếu gió thổi theo đường chéo hình vuông.
Giải chi tiết giúp em với ạ, em cảm ơn.
một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp : tử A đến B vất chuyển động nhanh dần đều khong vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a, viết pt chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của các vật tại các thời điểm t1=6s, t2=20s
b, vẽ đồ thị vận tốc của vật từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=9s. Kiểm tra lại kết quả bẳng phép tính
c, tính quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động. độ lớn của quãng đường đó thể hiện như thế nào trên đồ thị vận tốc
Một người đi xe đạp trên một đường thẳng .Sau khi khởi hành 5s , ván tốc của người đó là 2m/s , sau 5s tiếp theo theo vận tốc à 4m/s , sau 5s tiếp theo vận tốc là 6m/s .
a) Có thể kết luận chuyển động của người đó là nhanh dần để được không ? Tại sao ?
b) Tính gia tốc trung bình trong mỗi khoảng thời gian 5s và gia tốc trung bình trong cả khoảng thời gian từ lúc khởi hành ?
Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B với vận tốc 120 km/h, AB= 360 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi, chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt đầu xuất phát (lúc 7 giờ).
a) Viết phương trình chuyển động của xe
b) Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Một ôtô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nữa đoạn đường đầu ôtô đi với tốc độ 30 km/h. Trong nữa đoạn đường còn lại, nữa thời gian đầu ôtô đi với tốc độ 60 km/h và nữa thời gian sau ôtô đi với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả quãng đường AB.
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
Trong một cuộc thi bơi lội, một vận động viên bơi 30 lần chiều dài của một bể bơi dài 50m sau thời gian 14 phút 42 giây. Tính tốc độ bơi trung bình và vận tốc bơi trung bình của vận động viên này.