Số aa trong chuỗi : \(\dfrac{rN}{3}-1=\dfrac{600}{3}-1=199\left(aa\right)\)
Số aa trong chuỗi : \(\dfrac{rN}{3}-1=\dfrac{600}{3}-1=199\left(aa\right)\)
Một đoạn mARN có trình tự các nu: U U A X U A A U U X G A.
A. XÁC định trình tự các nu mỗi mạch đơn của các gen tổng hợp ra mARN.
b. Đoạn mARN tham gia tạo chuỗi axit a min. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mARN.
Một đoạn mARN có trình tự các nucleotit: U X G X X U U A X A U G G U khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?
1 phân tử mARN có tổng số 600 nuclêôtit.Khi giải mã trên phân tử mARN này có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần.Hãy xác định:
a)Số bộ ba có trên phân tử mARN
b)Số axit amin có trên mỗi chuỗi axit amin
c) Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình giải mã
Một phân tử mARN có số lượng nucleotit là 27 sẽ tổng hợp được bao nhiêu axit amin? A. 12 B. 9 C. 8 D. 27
Một phân tử mARN có số liên kết photphodieste là 1499. Gen tổng hợp ra mARN nói trên tỉ lệ A:T:G:X trên mạch gốc là 1:2:3:4. Hãy tính:
a. Số nu từng loại trên gen
b. Số liên kết H giữa các nu trên hai mạch của gen
c. Phân tử protein do gen làm khuôn mẫu tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
Nếu mARN : mạch 1 -A-T-G-X-T-A-G-T-X
mạch 2 :-U-A-X-G-A-U-X-A-G
mARN trên có 1500 nucleotit thì có bao nhiêu bộ ba, có bao nhiêu axit amin được tạo thành từ mARN trên ?
Trong một ống nghiệm chứa 3 loại nuclêôtit được tổng hợp nhân tạo với tỉ lệ mỗi loại lần
lượt là 1A : 3U : 5G. Xác suất để tổng hợp ngẫu nhiên được 1 phân tử mARN cho ra chuỗi
polipeptit tương ứng gồm các axit amin Tyr - val - Ser là bao nhiêu?
Biết axit amin Tyr được mã hóa bởi 2 bộ ba là UAU và UAX; val được mã hóa bởi 4 bộ ba là
GUU, GUX, GUA, GUG; ser được mã hóa bởi 6 bộ ba là UXU, UXX, UXA, UXG, AGU,
AGX.
Một phân tử mARN có tổng số ribônuclêotit loại guanin (G) và ađenin (A) bằng 30% số nu của mạch; hiệu giữa X với A là 10% số nu của mạch. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra mARN trên có số A bằng 20% số nu của mạch; trong 1 lần tổng hợp (sao mã) môi trường nội bào đã cung cấp 408 U.Trong quá trình giải mã (tổng hợp Pr), các tARN đến riboxom tham gia giải mã có 1% số tARN giải mã 4 lần; 3% giải mã 3 lần; 4% giải mã 2 lần, số tARN còn lại giải mã 1 lần.
a) Tính số Nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen
b) Xác định số phân tử tARN tham gia giải mã 1 lần, 2 lần, 3 lần, 4 lần.
Một phân tử mARN có số liên kết photphodieste là 1499. Gen tổng hợp ra mARN nói trên tỉ lệ A:T:G:X trên mạch gốc là 1:2:3:4. Hãy tính:
a. Số nu từng loại trên gen
b. Số liên kết H giữa các nu trên hai mạch của gen
c. Phân tử protein do gen làm khuôn mẫu tổng hợp có bao nhiêu axit amin?