Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với O2 là 0,3875.
a, Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất.
b, Lấy 50 lít hỗn hợp ban đầu cho vào bình kín, dùng tia lửa điện để điều chế khí amoniac (NH3) sau đó đưa về nhiệt độ thấy thể tích khí B sau phản ứng là 38 lít. Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3.
c, Ở điều kiện thường, 1 lít khí B có khối lượng là bao nhiêu gam ?
a, Các khí ở cùng đk nên tỉ lệ về thể tích là tỉ lệ về số mol.
Gọi số mol N2, H2 trong 1 mol hỗn hợp là x, y nên ta có: x + y = 1 (1)
Mhh = 32 . 0,3875 = 12,4 (g/mol), ta lập được phương trình (2)
\(\frac{28x+2y}{x+y}\) = 12,4 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) ta được:
x = 0,4; y = 0,6
%VN2 = 40% ; %VH2 = 60%
b, Theo câu a, ta có VN2 = \(\frac{40\cdot50}{100}\) = 20 lít, VH2 = 30 lít
Phương trình phản ứng:
N2 + 3H2 ---to--> 2NH3
V(lít)----3V(lít)-----------2V(lít)
Theo bài ra: \(\frac{20}{1}>\frac{30}{3}\), vì thế ta tính được Hpư theo H2
Tính được thể tích N2, H2 dư theo V. Khí sau phản ứng có thể tích là 38 lít gồm N2, H2 dư, NH3 từ đó ta có:
20 - V + 30 - 3V + 2V = 38. Tìm được V = 6 lít
Thể tích H2pư = 18 lít nên Hpư = \(\frac{18\cdot100\%}{30}\) = 60%
c, Khí sau phản ứng có: VN2dư = 14 lít, VH2dư = 12 lít, VNH3 = 12 lít
Mhh = \(\frac{28\cdot14+2\cdot12+12\cdot17}{14+12+12}\) = 16,32 (g/mol)
Ở đkt 1 mol khí có thể tích 24 lít
Hay 16,32 gam hỗn hợp có thể tích 24 lít
Vậy 1 lít hỗn hợp có khối lượng là: \(\frac{16,32}{24}\) = 0,68 gam
Chúc bn học tốt!!
a, Các khí ở cùng đk nên tỉ lệ về thể tích là tỉ lệ về số mol.
Gọi số mol N2, H2 trong 1 mol hỗn hợp là x, y nên ta có: x + y = 1 (1)
Mhh = 32 . 0,3875 = 12,4 (g/mol), ta lập được phương trình (2)
28x+2yx+y28x+2yx+y = 12,4 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) ta được:
x = 0,4; y = 0,6
%VN2 = 40% ; %VH2 = 60%
b, Theo câu a, ta có VN2 = 40⋅5010040⋅50100 = 20 lít, VH2 = 30 lít
Phương trình phản ứng:
N2 + 3H2 ---to--> 2NH3
V(lít)----3V(lít)-----------2V(lít)
Theo bài ra: 201>303201>303, vì thế ta tính được Hpư theo H2
Tính được thể tích N2, H2 dư theo V. Khí sau phản ứng có thể tích là 38 lít gồm N2, H2 dư, NH3 từ đó ta có:
20 - V + 30 - 3V + 2V = 38. Tìm được V = 6 lít
Thể tích H2pư = 18 lít nên Hpư = 18⋅100%3018⋅100%30 = 60%
c, Khí sau phản ứng có: VN2dư = 14 lít, VH2dư = 12 lít, VNH3 = 12 lít
Mhh = 28⋅14+2⋅12+12⋅1714+12+1228⋅14+2⋅12+12⋅1714+12+12 = 16,32 (g/mol)
Ở đkt 1 mol khí có thể tích 24 lít
Hay 16,32 gam hỗn hợp có thể tích 24 lít
Vậy 1 lít hỗn hợp có khối lượng là: 16,322416,3224 = 0,68 gam
Chúc bn học tốt!!