Câu 4: Đối với vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây của quãng đường đi được ?
A. Là đại lượng vecto
B. Có đơn vị đo là giây
C. Cho biết hướng chuyển động
D. Là đại lượng vô hướng
Câu 29: Chọn câu sai. Trọng lượng của 1 vật
A. thay đổi khi ta đưa vật đến các địa điểm khác nhau
B. Là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật
C. tỉ lệ với khối lượng của vật
D. là lực hấp dẫn của trái đất tác dụng lên vật
Sai số tuyệt đối của tổng và hiệu là gì ?
Sai số tương đối của tích và thương là gì ?
Cần người giúp mình ko hiểu cho lắm :))
Một người thả rơi một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 5s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian vật đi trong 2m cuối trước khi chạm đất.
Câu 5: Kết luận phù hợp với Định luật I Newton
a. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật
b. ko cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được
c. lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật
d. nếu ko có lực tác dụng vào vật thì vật ko thể chuyển động được
một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36(km/h) thì tăng tốc sau khi đi được quãng đường 125(m) thì vận tốc ô tô là 15(m/s) a)Tính giá tốc của ô tô B) thời gian từ lúc tăng tốc đến khi đạt vận tốc 15(m/h) c) sau bao lâu kể từ lúc tăng tốc thì vận tốc của ô tô là 72 (km/h)
Độ dịch chuyển của một vật chuyển động thẳng có dạng \(d=4t+2t^2\left(m/s\right)\) biểu thức của vận tốc tức thời của vật theo thời gian là ?
Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu khởi hành chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang có hệ ma sát là 0,04. Lực phát động của động cơ không đổi F = 3000N .Cho G = 10 m/s2
A)Tính gia tốc của ô tô
B)Tính quãng đường ô tô khi chạy được sau 10 s
C)Giả sử sau khi chạy được 10 s,xe máy tắt máy. Tìm quãng đường ô tô chạy thêm được trước khi dừng lại hẳn