hỗn hợp Q nặng 16.6g gồm Mg,oxit của kim loại A hóa trị III và oxit của kim loại B có hóa trị II được hòa tan bằng HCl dư thu được khí X bay lên và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO nung nóng thu được 3.6 g nước. Làm bay hơi hết nước của dd Y thu được 24.2 g hỗn hợp muối khan.Đem điện phân 1/2 Dd Y đến kim loại B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0.71 g khí Cl2
a) Xác định 2 kim loại A,B biết B không tan được trong dd HCl, khối lượng mol của B lớn hơn 2 lần khối lượng mol của A
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong Q
c) Nêu tên và ứng dụng của hợp kim chứa chủ yếu 3 kim loại trên trong kĩ nghệ
hòa tan hoàn toàn 19,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCL ,thu được 8,96 lít khí Hidro và dd Y.cho dd Y tác dụng với dd NAOH dư thu được m g kết tủa gồm 2 hidrõit
a. tính V và m biết A,B hóa trị II
b.xác định kim loại biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử của A và B là3:7,tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3
Cho 3.6g hỗn hợp K và một kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thu được 1.12 lít H2 (đktc). Tìm kim loại kiềm biết số mol của nó lớn hơn 10% tổng số mol của hai kim loại trong hỗn hợp.
Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng sản phẩm ?
Hòa tan hỗn hợp A gồm kim loại R(chỉ có có trị II) và muối cacbonat của R trong 80 ml dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch B chỉ chứa một muối và hỗn hợp 2 khí có khối lượng mol trung bình là 45,5 g/mol. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi nung kết tủa tạo ra đến khối lượng không đổi được 1 gam chất rắn.
A) Xác định kim loại R
b) Tính thành phần % về khối lượng trong hỗn hợp A
cho 1,41 g hh 2 kim loại Al và Mg tác dụng với H2SO4 loãng dư , phản ứng xong người ta thu đc 1568ml khí (đktc)
a) tính % về khối lượng và sô mol của mỗi kim loại có trong hh đầu
b) Bằng pp hóa học hãy tách riêng kim loại Mg ra khỏi hh viết PTPU đã dùng
# Bài này câu a giải hệ sao không ra ạ ? Ai giải giúp nhé . Nó cứ ra số âm
Hay là đề bị sai ?
Helpp
Hòa tan 3,2g oxit kim loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hh sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224lít CO2. Sau đó khô cạn dd thu đuợc 9,36gam muối khan.
A. Tìm công thức oxit
B. Nồng độ phần trăm dd H2SO4
2. Hòa tan 18,4 gam hh kim loại hóa trị II và III bang dd hcl thu đc dd A và khí B chia đôi B
a. Phần b1 đem đốt cháy thu đc 4,5 gam nuớc khô cạn dd A thu đc bao nhiêu gam muối khan
B. Phần b2 td hết với khí Clo rồi cho sản phẩm vào 200 ml dd NaO 20% d=1,12g/ml. Tính c% chat tan có trong dd sau phản ứng
c. Tìm tên kim loại biet tỉ lệ số mol là 1:1 và khoi luong mol của kim loại này nặng hơn kim loại kia là 2,4lần
Giúp minh với nhé!
Cho 1mol hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe ( biết trong hỗ hợp Zn và Fe có số mol bằng nhau) Tác dụng với dung dịch HCl dư a) Viết PTHH b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở 25° 1 bar
Cho m (g) hỗn hợp gồm kim loại hóa trị II và oxit của nó vào dung dịch H2SO4 thu được 34 g muối và 2,24 l H2 (đktc).Biết tỉ lệ số mol kim loại và oxit là 2:3.
a,xác định kim loại và công thức oxit
b,Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài :
a) cho a mol bột sắt vào dung dịch chưa b mol CúO4. sau khi kết thúc phản ứng ta thu được dung dịch X và chất răn Y, Hỏi trong X,Y có chất gì bn mol?
b)có 1 chiêc ca làm bằng kim loại nhôm, giả thiết nếu không có lớp Ô xi bám trên bề mặt nhôm.Làm thế nào có thể xác định được sô nguyên tử nhôm có trên chiếc ca nhôm( nếu cách làm và cho biểu thức tính).Biết trong phòng thí nghiệm có dụng cụ đo khối lượng và thể tích.