Chưa xác định được. vì gen chỉ là 1 đoạn của phân tử ADN và trong 1 tế bào có 2n phân tử ADN.
Chưa xác định được. vì gen chỉ là 1 đoạn của phân tử ADN và trong 1 tế bào có 2n phân tử ADN.
1) Một đoạn phân tử ADN có số vòng xoắn là 120. Số Nu trên đoạn đó là bao nhiêu ?
2) Với 4 loại Nu A, T, G, X một đoạn mạch gồm 10 Nu sẽ có bao nhiêu cách sắp xếp khác nhau ?
3) Một đoạn ADN có 3000 Nu, chiều dài của đoạn ADN.
4) Một gen có hiệu số Nu loại T với loại Nu khác bằng 20% tổng số Nu. Tỉ lệ % từng loại Nu của gen trên là ?
5) Một gen có A = 1/4 G. Tỉ lệ % từng loại Nu của gen là ?
6) Một gen có tỉ lệ giữa các loại Nu là G/A = 3/7. Tương quan và giá trị giữa các loại Nu tính theo tỉ lệ % là ?
BÀI 1 Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G =A . 1 đột biến xảy ra làm chiều dài giảm xuống 85 A* . Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X . số nu của A và G của gen sau đột biến bằng bao nhiêu ?
BÀI 2 một phân tử ARN dài 2040 A* có tỉ lệ các loại nu A, G , U , X lần lượt là 20% , 15%, 40% , 25% . Người ta sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo và tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN . tính số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN trêa
Một gen tự nhân đôi một số lần người ta thấy có 14 mạch mới đc tạo ra mạc mới thứ nhất của gen có A1=G1= 550, T1=X1= 150
a) Xác định số lần ge tự nhân đôi ?
b) Số Nu mỗi loại mà mt cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của ADN ?
1 gen có chiều dài là 5100 A0 và 3900 liên kết Hiđrô, trên mạch gốc của gen có A=200 và G=450. Gen đó phiên mã 1 lần để tạo mARN.
a) Tỷ lệ phần trăm từng loại Nu trên gen.
b) Số lượng từng loại Nu trên mARN
Vận dụng quy tắc bổ sung xác định tỉ lệ % số lượng Nu từng mạch của gen:
A = T suy ra %A = %T
G = X suy ra % G = %X
suy ra %A + %G = %T + %X = 50%
Suy ra A + T + G + X = N( tổng số Nu của gen)
Suy ra A + G = N/2
Xác định tỉ lệ % từng loại Nu biết gen 1 có T = 23.6%
Ba gen I, II và III có chiều dài là lượt theo tỉ lệ 5/8:1:5/4. Các gen có tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau và có A= 15% số nucleotit của gen. Khi các gen nhân đôi, môi trường nó bảo đã cung cấp số nucleotit tự do gấp 21,1 lần so nucleotit trong gen III.
1,Tính số lần tái sinh của mỗi gen.
2, Tìm chiều dài của mỗi gen.
3, Xác định số nucleotit từng loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen. Biết số lần nhân đôi của gen I < gen II < gen III.
1 phân tử ADN có tỉ lệ % nuclêôtit loại T = 20% tổng số nuclêôtit của ADN
a) Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit còn lại
b) Nếu số lượng nucleotit loại X là 3000. Tính số lượng nuclêôtit của mỗi loại còn lại
c) Nếu phân tử ADN trên tự nhân đôi 3 lần. Tính nuclêôtit của môi trường mỗi loại cung cấp cho qá trình tự nhân đôi trên
một gen tự nhân đôi 2 lần và đã sử dụng của mt 5400Nu , trong đó có 1215 Nu thuộc loại A
a) Xác định số vòng xoắn và chiều dài của gen bằng micromet
b) Xác định số lượng từng loại Nu của gen
c)các gen con đc tạo ra có tổng số bao nhiêu nu từng loại
Trên một đoạn mạch của đoạn gen có trật tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 2:.....X-X-A-T-A-X-G-X-G-T-A-G......
a)Viết trật tự các nuclêôtit của đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên và viết trật tự các cặp nuclêôtit của cả đoạn gen.
b)Xac định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2