Một gen có chiều dài 5100 A⁰ và Ađênin chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. a) Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen. b) Tính số nuclêôtit từng loại môi trường đã cung cấp cho gen trên tự nhân đôi 3 lần. c) Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng tăng lên 2 liên kết hyđro. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi bị đột biến.
a) Số nu của gen là: N=\(\dfrac{2L}{3,4}\) = \(\dfrac{2.5100}{3,4}\)= 3000(nu)
Số nu loại A là A=N. 22% = 660 (nu) =T
Số nu loại G là G= \(\dfrac{N}{2}\)- A= \(\dfrac{3000}{2}\)- 660= 840 = X
b) Số nu từng loại môi trường cung cấp cho gen tự nhân đôi 3 lần là:
Amt = Tmt = A (2k-1) = 660 (23-1) = 4620.
Gmt = Xmt = G(2k-1) = 840 (23-1) = 5880.
c) Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng tăng lên 2 liên kết hydro → có 2 cặp A-T đột biến thành G-X → Giảm số A-T đi 2, tăng số G-X lên 2.
Số nu mỗi loại của gen sau khi bị đột biến là A=T= 660 - 2 = 658 (nu); G=X= 840 + 2= 842(nu).