Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Tlinh

Một gen có chiều dài 5100 A⁰ và Ađênin chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. a) Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen. b) Tính số nuclêôtit từng loại môi trường đã cung cấp cho gen trên tự nhân đôi 3 lần. c) Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng tăng lên 2 liên kết hyđro. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi bị đột biến.

Nguyễn Thị Ngọc Ánh
8 tháng 7 2022 lúc 10:21

a) Số nu của gen là: N=\(\dfrac{2L}{3,4}\) = \(\dfrac{2.5100}{3,4}\)= 3000(nu)

Số nu loại A là A=N. 22% = 660 (nu) =T

Số nu loại G là G= \(\dfrac{N}{2}\)- A= \(\dfrac{3000}{2}\)- 660= 840 = X

b) Số nu từng loại môi trường cung cấp cho gen tự nhân đôi 3 lần là:

Amt = Tmt = A (2k-1) = 660 (23-1) = 4620.

Gmt = Xmt = G(2k-1) = 840 (23-1) = 5880.

c) Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng tăng lên 2 liên kết hydro → có 2 cặp A-T đột biến thành G-X → Giảm số A-T đi 2, tăng số G-X lên 2. 

Số nu mỗi loại của gen sau khi bị đột biến là A=T= 660 - 2 = 658 (nu); G=X= 840 + 2= 842(nu).


Các câu hỏi tương tự
Lê Thị Huyền Linh
Xem chi tiết
Phương Ngọc
Xem chi tiết
Thúy Vân Lê Thị
Xem chi tiết
Toàn Lê
Xem chi tiết
Vũ Ngọc Thùy Anh
Xem chi tiết
Thảo Nguyễn Thị Kim
Xem chi tiết
Herimone
Xem chi tiết
Phương
Xem chi tiết
Tiên Nguyễn
Xem chi tiết
Đào Trọng Cường
Xem chi tiết