a) - Số nu của gen :
N=20.20=400 (nu)
b)
- Số nu mỗi loại của gen :
A=T=400.20%=80(nu)
G=X=(400:2)-80=120(nu)
c) - Số nu của ARN :
rN =400/2=200(ribonu)
d) - Số phân tử ARN :
2³=8 (phân tử)
a) - Số nu của gen :
N=20.20=400 (nu)
b)
- Số nu mỗi loại của gen :
A=T=400.20%=80(nu)
G=X=(400:2)-80=120(nu)
c) - Số nu của ARN :
rN =400/2=200(ribonu)
d) - Số phân tử ARN :
2³=8 (phân tử)
Một gen dài 2550 A,có G+X=60% tổng số Nu của gen
a) Xác định số Nu của gen đó
b) số Nu từng loại của gen đó là bao nhiêu
phân tử ADN có 27*106 đvC, có tổng số Nu loại C chiếm 30%. Trên mạch 1 của đoạn ADN có 10%T và 20%X
a) tính khối lượng và phần trăm từng loại Nu của ADN
b) tính số lượng tường loại Nu của mạch 1
Một gen có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% tổng số nucleotit của gen và số nucleotit loại A=600.
a. Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit của gen ?
b. Tính số lượng mỗi loại nucleotit của gen ?
mik đag cần gấp. thanks.
một gen có A=480 nu và G= 600 nu. Sau đột biến có A=500 nu, G=601 nu. Đây là dạng đột biến j
4. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.4
Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein
Đại phân tử | Cấu trúc | Chức năng |
ADN (gen) | ||
ARN | ||
Protein |
Câu 1 : Một gen có chiều dài bằng 510nm. Số nucleotit loại A đênin chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Số lượng từng loại nucleotit của gen là :
A. A = T = 900 ; G = X = 2100
B. A = T = 900 ; G = X = 600
C. A = T = 450 ; G = X = 300
D. A = T = 600 ; G = X = 900
Câu 2 : Phép lai cho con F1 có 100% thân cao là :
A. P : AA x Aa
B. P : Aa x Aa
C. P : Aa x aa
D. P : aa x aa
Câu 3 : Khi cho lai hai giống lúa thân cao thuần chủng với thân thấp, F2 thu được kiểu hình như thế nào trong các kiểu hình sau (thân cao trội, thân thấp lặn)
A. Toàn thân thấp
B. Toàn thân cao
C. 3 thân cao : 1 thân thấp
D. 1 thân cao : 1 thân thấp
Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì
A. trung gian.
B. đầu.
C. giữa.
D. sau.
Câu 2: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông xanh da
trời. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen: 2 lông
xanh da trời : 1 lông trắng. Kết quả phép lai cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi
A. quy luật tương tác đồng trội giữa các alen.
B. quy luật di truyền trội hoàn toàn.
C. quy luật di truyền trội không hoàn toàn.
D. quy luật tác động gây chết của các gen alen.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng
thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng.
B. 1 hạt vàng: 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh.
Câu 4: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho
cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P
thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và
tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Câu 5: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ
thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường.
Câu 7: Cặp NST tương đồng là
A. hai giống hệt nhau về hình thái và kích thước NST.
B. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 8: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong
tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 9: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là
A. XX ở nữ và XY ở nam.
B. XX ở nam và XY ở nữ.
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX.
D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
Câu 10: Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh (2n = 48) là
A. 47 chiếc.
B. 24 chiếc.
C. 24 cặp.
D. 23 cặp.
Câu 11: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST.
B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST.
C. Thể 3n của Ngô có 30 NST.
D. Thể 4n của Ngô có 38 NST.
Câu 12: Hoá chất thường được ứng dụng để gây đột biến đa bội ở cây trồng là
A. axit phôtphoric.
B. axit sunfuaric.
C. cônsixin.
D. cả 3 loại hoá chất trên.
Câu 13: Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng
A. 10 Å và 34 Å.
B. 34 Å và 10 Å.
C. 3,4 Å và 34 Å.
D. 3,4 Å và 10 Å.
Câu 14: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số
nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
A. 35%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Câu 15: Chức năng của tARN là gì?
A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm.
B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin.
C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào.
Câu 16: Một gen có chiều dài 5100Å thì phân tử prôtêin hoàn thiện được tổng hợp từ khuôn mẫu
của gen đó có bao nhiêu axit amin?
A. 497.
B. 498.
C. 499.
D. 500.
Câu 17: Tính đa dạng của prôtêin do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Số lượng axit amin, trình tự sắp xếp axit amin
B. Thành phần axit amin, số lượng axit amin.
C. Thành phần axit amin, số lượng axit amin, trình tự sắp xếp axit amin.
D. Trình tự sắp xếp axit amin, thành phần axit amin
Câu 18: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. Khi ở trạng thái đồng hợp tử
Câu 19: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số
liên kết hiđrô trong gen sẽ
A. giảm 1.
B. giảm 2.
C. tăng 1.
D. tăng 2.
Câu 20: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
A. 46 chiếc.
B. 47 chiếc.
C. 45 chiếc.
D. 44 chiếc.
Câu 21: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do
A. các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên..
B. ô nhiễm môi trường sống.
C. rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
D. A, B, C đều đúng.
Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng để thể hiện qua sơ đồ
A. gen → protein → mARN → tính trạng.
B. gen → mARN → tính trạng → protein.
C. gen → protein → tính trạng.
D. gen → mARN → protein → tính trạng.
Câu 23: Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?
1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ : 1 bình thường.
2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao : 50% thân thấp.
3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng : 75% mắt đỏ
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 2, 3.
Câu 24: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một
phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của
bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA x AA.
B. AA x Aa.
C. Aa x Aa.
D. Aa x aa.
Câu 25: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho
cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P
thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và
tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Câu 26: Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?
A. Xảy ra đồng loạt và xác định.
B. Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.
C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi.
D. Do tác động của môi trường sống.
Câu 27: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
B. số lượng, hình thái NST.
C. số lượng, cấu trúc NST.
D. số lượng không đổi.
Câu 28: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào?
A. Kì trung gian của lần phân bào I.
B. Kì giữa của lần phân bào I.
C. Kì trung gian của lần phân bào II.
D. Kì giữa của lần phân bào II.
Câu 29: Đặc điểm của NST giới tính là
A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng.
B. có 1 đến 2 cặp trong tế bào.
C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài.
D. luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 30: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có
A. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc.
B. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc.
C. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc.
D. có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
Câu 31: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là
A. A, U, G, X.
B. A, T, G, X.
C. A, D, R, T.
D. U, R, D, X.
Câu 32: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là
A. axit nuclêic.
B. nuclêic.
C. axit amin.
D. axit photphoric.
Câu 33: Trâu, bò, ngựa, thỏ, ... đều ăn cỏ nhưng lại có prôtêin và các tính trạng khác nhau do
A. bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau.
B. chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. cơ chế tổng hợp prôtêin khác nhau.
D. có quá trình trao đổi chất khác nhau.
Câu 34: Một ngành có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên có liên quan
đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là
A. di truyền.
B. di truyền y học tư vấn.
C. giải phẫu học.
D. di truyền và sinh lí học.
Câu 35: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của
thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai (F2) là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 36: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và
bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt
xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa).
Câu 37: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. hoán vị gen.
C. liên kết gen hoàn toàn.
D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 38: Ý nghĩa của thường biến là
A. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
B. giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.
C. giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.
D. cả 3 ý nghĩa nêu trên.
Câu 39: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là
A. biến đổi hình dạng.
B. tự nhân đôi.
C. trao đổi chất.
D. co, duỗi trong phân bào.
Câu 40: Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình nguyên phân như thế nào?
A. Đóng xoắn cực đại.
B. Bắt đầu đóng xoắn.
C. Dãn xoắn.
D. Bắt đầu tháo xoắn.
một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% kiểu gen dị hợp tử ( Aa) tự phụ phấn liên tục qua 5 thế hệ. Kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?