Một con lắc đơn vật nhỏ có khối lượng m mang điện tích q > 0 được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chi của trọng trường có biên độ góc αmax. Khi con lắc ở vị trí cân bằng, tác dụng điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E và hướng thẳng đứng xuống dưới. Biết qE = 2mg. Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. giảm 200%. B. tăng 200%. C. không thay đổi. D. giảm 300%.
Một con lắc đơn gồm sợi dây không dãn dài 1 m, vật nhỏ có khối lượng 10g mang điện tích . Ban đầu con lắc được treo trong điện trường nằm ngang, tại nơi có gia tốc trọng trường bằng 9,8596 m/s2. Sau đó cho điện trường đột ngột triệt tiêu thì con lắc đơn dao động điều hòa. Biết khi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ 15,7 m/s. Độ lớn vectơ cường độ điện trường bằng
Một con lắc đơn với vật nhỏ có khối lượng m mang điện tích q > 0 được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chi của trọng trường có biên độ góc αmax. Khi con lắc ở vị trí biên, tác dụng điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E và hướng thẳng đứng xuống dưới. Biết qE = 2mg. Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. giảm 200%. B. tăng 200%. C. tăng 300%. D. giảm 300%
Con lắc đơn đặt tại nơi gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2. Một con lắc lò xo độ cứng 4N/m và vật có khối lượng 600g. Để chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn này bằng chu kỳ dao động của con lắc lò xo thì dây treo của con lắc đơn phải bằng bao nhiêu?
10. Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l = 0,3( m), vật treo có khối lượng 0,1 kg. Con lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Khi vật dao động qua vị trí cân bằng thì lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn 1N. Tính tốc độ của vật dao động khi qua vị trí lực căng dây có độ lơn gấp đôi độ lớn lực căng dây cực tiểu. A. 0,5 m/s B. 2 m/s C. 1,4 m/s D. 1m/s
: Một con lắc đơn vật nhỏ có khối lượng m mang điện tích q > 0 được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của trọng trường có biên độ góc αmax. Khi con lắc có li độ góc 0,25 αmax, tác dụng điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E và hướng thẳng đứng xuống dưới. Biết qE = mg. Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. giảm 2,5%. B. tăng 2,5%. C. tăng 6,25%. D. giảm 6,25%.
Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m, chiều dài dây treo là l . Con lắc dao động điều hòa với góc lệch cực đại của dây treo so với phương thẳng đứng là α0. Biết gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc là g. Cơ năng của con lắc được tính bằng công thức?
A. mgl(1- cosα0).
B. mgl cosα0 .
C. mglα02 .
D. mgl(1- sinα0)
Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m, chiều dài dây treo là l . Con lắc dao động điều hòa với góc lệch cực đại của dây treo so với phương thẳng đứng là α0. Biết gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc là g. Cơ năng của con lắc được tính bằng công thức?
A. mgl(1- cosα0).
B. mgl cosα0 .
C. mglα02 .
D. mgl(1- sinα0)
Một con lắc đơn dây treo có chiều dài 0,5 m, quả cầu có khối lượng 100 (g), tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn 0,5 N có hướng thẳng đứng lên trên. Lấy g = 10 (m/s2 ). Kéo con lắc sang phải và lệch so với phương thẳng đứng góc 9° rồi thả nhẹ. Tính tốc độ cực đại của vật
A. 0,417 m/s B. 0,496 m/s. C. 2,03 m/s. D. 0,248m/s.
Một con lắc đơn có chiều dài = 2,45 m dao động ở nơi có g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc lệch cung độ dài 5 cm rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn gốc thời gian vật bắt đầu dao dộng. Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí có góc lệch ban đầu. Viết phương trình dao động của con lắc đơn.