Một cơ thể động vật có kiểu gen
DdEE
ab
AB
giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể có 12 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 4 alen trội chiếm tỉ lệ tối đa là 25%.
IV. Nếu tạo ra loại tinh trùng có 3 alen lặn với tỉ lệ 20% thì tần số hoán vị 20%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai P: ♂AAaa x ♀Aaaa cho đời con có kiểu hình quả đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Mẹ có kiểu gen XAX
a
, bố có kiểu gen XaY. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu giảm phân I ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh
ra đời con có kiểu gen XAX
aX
a
.
II. Nếu giảm phân II ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XaX
aX
a
.
III. Nếu giảm phân I ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XAX
AY.
IV. Nếu giảm phân II ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XaX
aX
a
.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Biết các gen di truyền độc lập. kiểu gen AaBbCcDdMM trong quá trình giảm phân tạo ra bao nhiêu giao tử
A. 4
B. 2
C. 16
D. 8
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của MenDen là:
A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ( dẫn tới sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng) tạo ra các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
B. Sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân.
C. Giải thích sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của các NST tương đồng trong thụ tinh.
D. Các gen nằm trên 1 NST và phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với
hiệu suất 30% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12. II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40. IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a, Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ
b, Phép lai AaBb x Aabb thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
c, Phép lai P: AaBb x Aabb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1
d, Phép lai P: AaBb x AaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ là \(\dfrac{3}{16}\)
1. cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li đọc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-B-dd từ phép lai AaBbDd x AaBBdd là: A.3/8 B.3/16 C.6/8 D.1/4
2. cho biết gen phân li đọc lập, tác động riêng lẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. thep lí thuyết, phép lai P: AaBbDD x AaBbdd, thu được đời con gồm
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình D. 9 kiểu gen và 8 kiểu hình
mong mn giúp mình với ạ.
AaBbDd x AABbdd. Trong tổng số cá thể có 3 tính trạng trội , số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ?