\(n_{CaO}=\dfrac{1.68\cdot1000}{56}=30\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(30...........30\)
\(m_{CaCO_3}=30\cdot100=3000\left(kg\right)=3\left(tấn\right)\)
\(H\%=\dfrac{3}{4}\cdot100\%=75\%\)
\(n_{CaO}=\dfrac{1.68\cdot1000}{56}=30\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(30...........30\)
\(m_{CaCO_3}=30\cdot100=3000\left(kg\right)=3\left(tấn\right)\)
\(H\%=\dfrac{3}{4}\cdot100\%=75\%\)
Một cơ sở sản xuất vôi tiến hành nung 4 tấn đá vôi (CaCO3 )thì thu được 1,68 tấn vôi sống (CaO) và một lượng khí CO2 . Tính hiệu suất của quá trình nung vôi ?
cố gắng giúp mik bằng cách M lý thuyết với M thực tế nha , mik cảm ơn nhìu :))))
Để sản xuất vôi sống CaO, người ta nung đá vôi CaCO3. Tính hiệu suất của quá trình sản uất vôi khi nung 10 tấn đá vôi thu được 4,48 tấn vôi sống?
Em cảm ơn trước ạ, em đang cần gấp với :>
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1mol KClO3 thì thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl) . Tính hiệu suất phản ứng ?
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1mol KClO3 thì thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl) . Tính hiệu suất phản ứng ?
cố gắng giúp mik bằng cách M lý thuyết và M thực tế nhé , mik cảm ơn :)))))))
Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch X và một lượng khí Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 4 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Cần gấp ạ
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Dẫn khí H2 qua 48 gam bột Fe2O3 nung nóng một thời gian được chất rắn A nặng 36,8 gam
a/ Tính khối lượng các chất trong A
b/ Tính hiệu suất phản ứng của Fe2O3. Biết chỉ xảy ra phản ứng: Fe2O3+ H2-----> Fe+ H2O
Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa