1. Đầu A của sợi dây đàn hồi dài dao động với phương trình u=Uosin4pit . Tính chu kì sóng , độ lệch pha giữa 2 điểm trên dây cách nhau 1,5m biết vận tốc truyền sóng v=12m/s ?
2. Dây AB dài 15cm đầu B cố định . Đầu A là một nguồn dao động hình sin với tần số 10HZ và cũng là 1 nút . Vận tốc truyền sóng trên dây v=50cm/s . Hỏi trên dây có sóng dừng không ? nếu có hãy tính số bụng và nút nhìn thấy ?
3.một sóng truyền theo trục Ox được mô tả bởi phương trình u=8sin2pi(0,5pix-4pit) (cm) trong đó x tính bằng mét , t tính bằng giây . Vận tốc truyền sóng là ?
4.một sóng truyền trên biển có bước sóng 3m . Hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch góc 90 độ cách nhau một đoạn bao nhiêu ?
5. Sóng truyền tại mặt chất lỏng với vận tốc truyền sóng 0,9m/s khoảng cách giữua hai gợn sóng liên tiếp là 2cm . tần số sóng là ?
6. Phương trình dao động tại điểm O có dạng u=5sin(200pit) (mm) chu kì dao động tại điểm O là ?
7.Sóng truyền tại mặt chất lỏng với bước sóng 0,8cm . phương trình dao động tại điểm O có dạng Uo=5sin(omegat) (mm) . Phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn 5,4 cm theo hướng truyền sóng là phương trình nào ?
Trên một sợi dây đàn hồi dài 67,5cm đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, chu kỳ sóng T. Khi sợi dây duỗi thẳng có các điểm theo đúng thứ tự N, O, M, K và B sao cho N là nút sóng, B là bụng sóng nằm gần N nhất, O là trung điểm của NB, M và K là các điểm thuộc đoạn OB, khoảng cách MK = 0,25cm. Trong quá trình dao động, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để độ lớn li độ của điểm B bằng biên độ dao động của điểm M là T/10 và khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để độ lớn li độ của điểm B bằng biên độ dao động của điểm K là T/15. Số điểm trên dây dao động cùng biên độ và cùng pha với điểm O là
A. 9. B. 10. C. 17. D. 8.
đáp án A
vật dao động điều hòa trên trục xOx' với chu kỳ 0,2s gọi điểm M và N đối xứng nhau qua O MN=6cm.Thời gian vật đi từ điểm M đến N theo 1 chiều là 1/30s biên độ dao động của vật bằng
A.3căn3cm
B.6cm
C.3cm
D6căn 3cm
Một chất điểm dao động theo phương trình x = 2,5cos10t (cm). a) Vào thời điểm nào thì pha dao động đạt giá trị π/3 ? Lúc ấy li độ x bằng bao nhiêu? b) Tính vận tốc trung bình của dao động trong thời gian 1/8 chu kì kể từ lúc vật có li độ cực tiểu (x = 0) và kể từ lúc vật có li độ cực đại (x = A).
Cho hai nguồn dao động: uA = 2cos(20πt + 3π/4) mm và uB = 2cos(20πt - 2π/3) mm. Chọn gốc thời gian là
lúc 2 nguồn cùng hoạt động thì sau 0,5 s điểm P có PA = 20 cm, PB = 30 cm mới quan sát được giao thoa. M là trung
điểm đoạn AB. Điểm không dao động cách M khoảng nhỏ nhất có tính chất nào sau đây?
sóng ngang lan truyền trên một sợi dây đàn hồi, trên dây có 2 điểm A,B. biết A gần nguồn sóng hơn, A,B cách nhau lamđa/6. Biết tại thời điểm t thì B đang ở VTCB đi theo chiều âm. hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu chu kỳ sóng thì A xuống vị trí thấp nhất.
đáp án : T/12
một dao động lan truyền trong môi trường từ điểm M đến điểm N. khoảng cách MN là 7lamda/3. phương trình truyền sóng tại M: u=3cospi*t cm vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6pi cm/s thì tốc độ dao động của phần tử tại N?
Lúc t = 0 đầu O của sợi dây cao su nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kỳ 2 s, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 1,4 m. Thời điểm đầu tiên để M đến điểm cao nhất là
A. 1,5 s B. 2,2 s C. 0,25 s D. 1,2 s