a) Thế năng tấm bê tông so với mặt đất:
\(A_P=W_t=m.g.z=600.9,8.45=264600\left(J\right)\)
b) Công suất tb:
\(P=\frac{A_P}{t}=\frac{264600}{1.60}=4410\left(W\right)\)
a) Thế năng tấm bê tông so với mặt đất:
\(A_P=W_t=m.g.z=600.9,8.45=264600\left(J\right)\)
b) Công suất tb:
\(P=\frac{A_P}{t}=\frac{264600}{1.60}=4410\left(W\right)\)
Một cái cần cẩu đưa một 100 viên gạch từ mặt đất lên tầng 2. Biết tầng 2 cao hơn mặt đất 500 cm, khối lượng mỗi viên gạch là 2000g; gia tốc trọng trường g=10m/s2, gạch được kéo lên nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2, tính công suất của cần cẩu mỗi lần đưa gạch lên tầng 2?
từ độ cao 4 m so với mặt đất người ta ném một vật khối lượng m bằng 100 g lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10m/s. Lấy g bằng 10 m/s² . Chọn mốc thế năng tại mặt đất a) tính độ cao cực đại mà vật đạt được b) tính vận tốc của vật lúc sắp chạm đất c) ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng d) tính vận tốc của vật tại vị trí thế năng bằng một nửa động năng
Một vật khối lượng 200g ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s từ độ cao 10m so với mặt đất. Lấy g= 10 m/s-.Bỏ qua lực cản của không khí.
a. Tính cơ năng của vật tại vị trí ném?
b. Tính độ cao cực đại của vật?
c. Ở độ cao nào thì thế năng bằng ba động năng?
d. Tính vận tốc tại vị trí động nặng bằng hai lần thế năng?
e. Tính vận tốc vật khi chạm đất?
f. . Khi rơi xuống đất vật lún sâu vào đất được 5cm và nằm yên ở đó. Tính lực cản trung bình của đất?
Một vật được thả rơi từ độ cao 45m so với mặt đất
a. Tính vận tốc chạm đất. Lấy g = 10 m/s bình
b. Tìm vị trí động năng bằng 2 lần thế năng
c. Tính vận tốc tại đó m thế năng bằng ½ lần động năng
d. Khi m = 0,5kg tính cơ năng toàn phần của vật
một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 8m/s từ độ cao 3m so với mặt đất. xét trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất và chọn mức không của thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10 m/s2 bỏ qua mọi lực can. độ cao của hòn bi tại vị trí có thế năng bằng 1/5 động năng ?
Một vật có khối lượng m=400 g được thả rơi từ độ cao 40 m so với mặt đất gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s² a/Tính cơ năng của vật trong lúc chuyển động B/ độ cao mà vật đạt được khi động năng bằng thế năng C /vận tốc của vật tại nơi có thế năng bằng 2 lần động năng
Bài 1. Hai viên đạn khối lượng lần lượt là 10 g và 5 g được bắn với cùng vận tốc 1 000 m/s. Tính tỉ số động năng giữa viên đạn thứ hai và viên đạn thứ nhất.
Bài 2. Một viên đạn có khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s.
a. Viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày và chui sâu vào tấm gỗ 4 cm. Xác định lực cản trung bình của tấm gỗ.
b. Trường hợp tấm gỗ đó chỉ dày 2 cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của đạn lúc ra khỏi tấm gỗ.
Bài 3. Một vật có khối lượng 100 g được thả lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có chiều dài 150 cm, nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang. Chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng. Cho biết g = 10 m/s2. Tìm thế năng của vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng và chân mặt phẳng nghiêng
Bài 4. Một vật khối lượng 250 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Tính động năng và thế năng của vật khi bắt đầu ném.
b. Tính độ cao cực đại mà vật lên được.
c. Tính động năng và vận tốc của vật tại vị trí có độ cao 10 m so với mặt đất.
Bài 5. Một vật nhỏ có khối lượng 150 g được gắn vào một lò xo có độ cứng k = 150 N/m đặt nằm ngang. Kéo dãn vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng của lò xo. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng.
a. Tính thê năng của vật khi bắt đầu thả.
b. Tính thế năng của vật lúc lò xo bị nén 2cm.
Vật khối lượng m = 4 kg được đặt ở độ cao Z so với mặt đất có thế năng 600j thả tự do cho vật rơi tới mặt đất lấy g bằng 10 m/ s2 chọn gốc thế năng tại mặt đất .Tính
A)độ cao thả vật
B)cơ năng của vật sau khi rơi được 1s
C)vận tốc của vật khi chạm đất
2) Một vật có khối lượng 3 kg rơi không vận tốc đầu từ độ cao 100 m .Lấy g bằng 10 m/s2
A) tính động năng và thế năng của vật đó Tại độ cao 10 m
B)ở độ cao nào thì động năng bằng 3 lần thế năng
Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 2 m so với mặt đất lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất. -Tính thế năng động năng cơ năng của vật tại vị trí thả rơi. -ở độ cao nào thì động năng bằng hai lần thế năng. -tính vận tốc của vật khi chạm đất.