Do thể tích bình không đổi (điều kiện đẳng tích)
=> \(\dfrac{P_2}{P_1}=\dfrac{T_2}{T_1}\)
=> \(\dfrac{P_2}{100}=\dfrac{31,5+273}{17+273}=1,05\)
=> P2 = 105 (KpA)
=> Độ tăng áp suất khí = 105 - 100 = 5 (KpA)
Do thể tích bình không đổi (điều kiện đẳng tích)
=> \(\dfrac{P_2}{P_1}=\dfrac{T_2}{T_1}\)
=> \(\dfrac{P_2}{100}=\dfrac{31,5+273}{17+273}=1,05\)
=> P2 = 105 (KpA)
=> Độ tăng áp suất khí = 105 - 100 = 5 (KpA)
Lấy 3 lít khí Cl2 tác dụng với 4 lít H2. Hiệu suất của pư là 90% ( các thể tích ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích của hỗn hợp thu được là
A. 5,5 lít B. 6,3 lít C. 7,0 lít D. 2,7 lít
Dẫn một luồng khí clo dư vào dd 200ml KOH 1M ở nhiệt độ thường, thu được ddA. Nồng độ mol/l của các muối KClO và KCl trong ddA lần lượt là:
A. 0,5M và 0,5M B. 0,4M và 0,3M C. 0,2M và 0,2M D. 0,5M và 0,6M
Cho 0,224 lít khí clo (đktc) tác dụng với a gam natri vừa đủ ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được m gam muối. Tính a và m.
Cho V lít khí clo (đktc) tác dụng với 0,56 gam sắt vừa đủ ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được m gam muối. Tính V và m.
Cho 2,24l khí Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dd X gồm NaOH 2M và Ca(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng muối clorua thu được ?
11,2g kim loại phản ứng hết với 1 lượng dư khí clo ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được 32,5g chất rắn. Tìm kim loại ban đầu
em cần gấp ạ
Nhiệt phân 31, 6g KMnO4 , một thời gian thu được hỗn hợp rắn B với khối lượng giảm 0,8g so với ban đầu . Cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch HCl đặc , dư. Lượng khí clo thu được phản ứng hết bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M ở nhiệt độ phòng ?
A.500ml
B.1500ml
C.1000ml
D.100ml
Lấy 3 lít khí clo cho tác dụng với 2 lít hidro ( đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Hỏi thể tích hỗn hợp thu được bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 90%
lấy 3 lít Clo cho tác dụng với 2 lít hiđro. Hiệu suất phản ứng vào khoảng 90%. Hỏi thể tích hỗn hợp thu được là bao nhiêu? ( Các thể tích đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)