Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây của biến trở là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow U=RI=50\cdot2,5=125\left(V\right)\)
Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây của biến trở là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow U=RI=50\cdot2,5=125\left(V\right)\)
Trên một biến trở con chạy có ghi 20ôm -2,5A
a) Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt vào 2 đầu cố định của biến trở .
b) Dây dẫn của biến trở được làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1 . 10^-6 ÔM mét , có chiều dài 50m và tiết diện 0,6mm^2 .Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở .
Mik là Đăng . Nick FB : Đăng avata ...Nhé các bạn ib làm quen nhá !!!
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40 . Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,5mm và được quấn đều sung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2cm.
a/ Tính số vòng dây của biến trở này?
b/ Biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 1,5A. Hỏi có thể đặt hai đầu dây dẫn cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng?
help me câu a)
cho mạch điện như hình
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn là U=12V. Cuộn dây dẫn của biến trở MN được làm bằng dây hợp kim nikelin có chiều dài 20m và có tiết diện 0,5.\(10^{-6}\)m2. Giá trị lớn nhất của biến trở này là Rmn. Biết điện trở suất của nikelin là 0,4.\(10^{-6}\). Đèn Đ có điện trở là 8 ôm
a. Tìm số chỉ ampe kế khi điều chỉnh con chạy C lần lượt tại vị trí M và N
b. Gọi R là phần điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện. Điều chỉnh con chạy C để công suất tiêu thụ của đèn Đ là 3,125 W. Tính R lúc này
Một dây dẫn có điện trở là 50 Ω, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,2 A. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khi đó là:
Bài 5. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn ghi 12V - 6W được mắc nối tiếp với một biến trở và đặt vào hiệu điện thế không đổi 18V như hình vẽ. Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ
a, Bóng đèn sáng bình thường, tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampekế khi đó.
b, Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 20 phút.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 36 V. Các điện trở có giá trị : r = 1,5 Ω , R1 = 6 Ω , R2 = 1,5 Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10 Ω.
a) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6 W.
b) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=12Ω và cường độ dòng điện qua đèn khi đó là 0,5A.Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=9V
a,Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện trong mạch chính là bao nhiêu?Vì sao?Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện khi đó?
b,Để chế tạo biến trở này người ta dùng một cuộn dây dẫn làm bằng Constantan (điện trở suất 0,5.10-6Ωm) tiết diện S=1mm2.Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb=30Ω.Tính chiều dài của dây dùng làm biến trở
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Điện trở toàn phần của biến trở là Ro , điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về phía N? Hãy giải thích tại sao?