a)nZn=m/M=6,5/65=0,1(mol)
PT: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
cứ: 1.............2...........1.........1 (mol)
vậy: 0,1----->0,2------->0,1-->0,1(mol)
b) VH2(đkc)=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)
c) mZnCl2=n.M=0,1.136=13,6(g)
a)nZn=m/M=6,5/65=0,1(mol)
PT: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
cứ: 1.............2...........1.........1 (mol)
vậy: 0,1----->0,2------->0,1-->0,1(mol)
b) VH2(đkc)=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)
c) mZnCl2=n.M=0,1.136=13,6(g)
Hòa tan hoàn toàn 3,84g Cu trong dd HNO3 dư, thu đc khí NO (sp khử duy nhất).Trộn NO trên với O2 dư, thu đc hh khí Y.Sục Y trong nc dư, thu đc dd Z và còn lại khí O2 duy nhất .Tổng thể tích O2 (đktc) đã pư là bao nhiêu ?
Câu 8. Trộn 9,6 gam S với 22,4gam Fe nung trong bình kín không cókhông khíđến phản ứng hoàn toàn thu được được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khíB.
a) Tính V?
b) Tính tỉ khối của B so với metan?
Câu 9. Trộn 10,6gam Na2CO3 với 99,8gam dung dịch BaCl 225%. Tìm nồng độ % các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Mn giải giúp mk vs ạ
Cho 6,5g Zn tdụng vs 100g đ HCl 36,5%
a) Tính kl muối thu đc
b) Tính thể tích khó thoátra đktc
c) Tính nồng độ % các chất có trong d sau pư.
Hòa tan hoàn toàn 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A và B thuộc nhóm IA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 94g \(H_2O\). Sau khi pư kết thúc thu được 2,24 lít khí \(H_2\)(ở đktc) và dung dịch X. Xác định 2 kim loại A, B và tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch X.
hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg và dung dịch HCL,tính thể tích khí thu được ở diều kiện tiêu chuẩn
Hòa tan hoàn toàn 29 g FexOy bằng 800 ml dd HCl 1,5 M . Sau p/ứng ; thu được dd X . Để trung hòa hết lượng axit dư trong X cần 200 ml dung dịch NaOH 1 M . Công thức của FexOy là :
hòa tan hoàn toàn 11,2g 3 kim loại vào dung dịch hcl dư thu được 4,48l (đktc).khối lượng muối thu được là
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al ( tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong dung dịch HNO3 dư giải phóng 3,36 lít khí Y ( có tỉ khối so với Oxi là 1,375). là sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị của m