a, \(5^2+12^2=13^2\)
=> Tổng trên là 1 số chính phương
b, \(8^2+15^2=17^2\)
=> Tổng trên là 1 số chính phương
a/=13\(^2\)=>tổng này là số chính phương vì nó có số mũ là 2
b/=17\(^2\)=>tổng này là số chính phương vì nó có số mũ là 2
a, \(5^2+12^2=13^2\)
=> Tổng trên là 1 số chính phương
b, \(8^2+15^2=17^2\)
=> Tổng trên là 1 số chính phương
a/=13\(^2\)=>tổng này là số chính phương vì nó có số mũ là 2
b/=17\(^2\)=>tổng này là số chính phương vì nó có số mũ là 2
Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ?
a) \(3^2+4^2\)
b) \(5^2+12^2\)
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ : 0,1,4,9,16,.....). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ?
a) \(1^3+2^3\)
b) \(1^3+2^3+3^3\)
c) \(1^3+2^3+3^3+4^3\)
a) Vì sao số chính phương không tận cùng bởi các chữ số 2, 3, 7, 8 ?
b) Tổng (hiệu) sau có là số chính phương không ?
\(3.5.7.9.11+3\)
\(2.3.4.5.6-3\)
1. chứng tỏ rằng tổng mỗi tổng của hiệu sau là 1 số chính phương:
a) 3^2 +4^2 b)13^ - 5^2 c)1^5 +2^3 + 3^3 +4^3
2. tìm x biết:
a) x^10 = 1^x b)( 2x - 15)^5 = (2x - 15)^3 c) x^10 = x
16. Chứng tỏ rằng:
a) Trong 2 số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2.
b) Tổng ba số chẵn liên tiếp chia hết cho 6.
c) Tổng hai số chẵn liên tiếp không chia hết cho 4.
16. Chứng tỏ rằng:
a) Trong 2 số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2.
b) Tổng ba số chẵn liên tiếp chia hết cho 6.
c) Tổng hai số chẵn liên tiếp không chia hết cho 4.
tính giá trị các biểu thức sau và viết dưới dạng bình phương của một số
C = 25 . 5 2 - 8 2 - 7
D = 2 3 . 4 2 + 3 2 . 3 2 - 40
13. Có số tự nhiên nào chia cho 12 thì dư 8, còn chia 16 thì dư 2 không?
Tính :
a, 12. 52
b, 704 : 822
c, 22. 722
d, (96:24)3