nO2 : nN2 : nCO2 = 16/32 : 7/14 : 11/44 = 0,5 : 0,5 : 0,5
Tỉ lệ thể tích ở đktc và cùng áp suất = Tỉ lệ số mol
=> Vhh = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
nO2 : nN2 : nCO2 = 16/32 : 7/14 : 11/44 = 0,5 : 0,5 : 0,5
Tỉ lệ thể tích ở đktc và cùng áp suất = Tỉ lệ số mol
=> Vhh = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
Giúp mình với !Nhanh nha!
1.Một hỗn hợp M gồm 3 chất khí trong M là CO2, N2,NxOy Biết % về V mỗi khí trong M là % Vco2=50%, %Vn2=25%.Thành phần % về khối lượng CO2 trong hỗn hợp M là 55%.
A) Xác định CTHH của NxOy
B)Tính tỉ khối M với không khí
2. Hỗn hợp A gồm O2 và CO2 có tỉ khối so với H2 = 18,4. Hỗn hợp B gồm H2 và N2 có tỉ khối so với H2 =10,75.Cần trộn A và B theo tỉ lệ nào về V để được hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 =12,6625
Hỗn hợp A gồm N2 và O2 . Tìm tỉ khối của A đối với H2 nếu :
a. N2 và O2 có cung thể tích
b. N2 và O2 có cùng khối lượng
Cho 6,78 lít hỗn hợp khí gồm H2 và O2, có tỉ lệ thể tích là 1:2
a) Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí so với N2
Câu 1 : 17,92 lít hỗn hợp X gồm H2 và C2H2(đktc) có tỉ khối so với N2 là 0,5 đốt hỗn hợp với 51,2 g O2 .Phản ứng xong làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y . Tính % thể tích và % khối lượng của Y
Câu 2 :
Để đốt cháy 16g hỗn hợp X cần dùng 44,8 lít khí Oxi , thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 2: 1 .Tính khối lượng của CO2 và H2O
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
Bài 1: Một hỗn hợp gồm 2 khí: CO2 và SO2, biết rằng trong 1 mol hỗn hợp có khối lượng là 52(g)
a) Tính khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp
b) Tính số nguyên tử O trong hỗn hợp
Bài 2: Đốt cháy 10,6g hỗn hợp Al, Mg, Zn, trong đó khí O2 kết thúc phản ứng thu được 17g hỗn hợp 3 Oxit. Mặt không cũng cho lượng hỗn hợp kim loại trên phản ứng với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được V (lít) khí H2 ở đktc. Tính V
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Cần phải trộn CO2 với H2 theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được hỗn hợp khí a có tỉ khối đối vớ khí O2 là 1,0625. Biết CO2 không phản ứng với H2