that không dùng dấu phẩy nha bạn, dấu phẩy chỉ dùng cho những chủ ngữ (danh từ) xác định hoặc this, those, these ...
khi nào có tên riêng, hay this,these,... thì phẩy
có phẩy đầu thì thường vế sau cũng phẩy theo hay sau á
that không dùng dấu phẩy nha bạn, dấu phẩy chỉ dùng cho những chủ ngữ (danh từ) xác định hoặc this, those, these ...
khi nào có tên riêng, hay this,these,... thì phẩy
có phẩy đầu thì thường vế sau cũng phẩy theo hay sau á
Mn ơi, cho e hỏi 2 từ này: "previous / accessible" còn cách biến đổi sang từ loại nào khác ko ạ?
cho e hỏi
câu đk loại 2 ta dùng was hay were, nếu dùng was có sai không?\
trong cấu trúc đảo ngữ thì sao ạ, dùng was lên đầu sai ko ạ
vd nà:
if she was my friend, i would help her.
=> Was she my friend, I would help her ( câu này đúng hay sai ạ)
=> were she my friend, I would help her( e thấy đa phần người ta ghi vậy)
mn giúp e, e cm
Cho mình xin từ câu 11 trở đi đc ko ạ
Write solve about increase the effactive of learning online. Mọi người giúp mình vs ạ, hc mn có thể viết về solve khác cx đc ạ. Mình cảm ơn
Ở hiện tại đơn số nhiều và số ít khi nào thêm e và ra ạ
Mn giúp e ạ
Mn ơi giúp e đề cuối đề này hơi khó ạ :3
Cái này có nghĩa là như thế nào lấy ví dụ để mình biêt ạ Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc
Cái này có nghĩa là như thế nào lấy ví dụ để mình biêt ạ Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc
Cái này có nghĩa là như thế nào lấy ví dụ để mình biêt ạ Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc