a)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{xt,t^o} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
Theo PTHH :
n C2H5OH = n CO2 = 21/22,4 = 15/16(mol)
=> m C2H5OH = 46. 15/16 = 43,125(gam)
b)
n C6H12O6 = 1/2 n CO2 = 15/32(mol)
=> C% C6H12O6 = (180 . 15/32) / 350 .100% = 24,11%
a)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{xt,t^o} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
Theo PTHH :
n C2H5OH = n CO2 = 21/22,4 = 15/16(mol)
=> m C2H5OH = 46. 15/16 = 43,125(gam)
b)
n C6H12O6 = 1/2 n CO2 = 15/32(mol)
=> C% C6H12O6 = (180 . 15/32) / 350 .100% = 24,11%
Người ta lên men rượu từ dung dịch có chứa 54g glucozơ A. Tính khối lượng rượu etylic thu được biết hiệu suất phản ứng là 80% B. Lấy lượng rượu thu được đem lên men giấm ta thu được 500g dung dịch giấm ăn. Tính nồng độ phần trăm dung dịch giấm ăn thu được
Cho 18 gam glucozô lên men thành rượu etylic. Có khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dö) thấy tạo ra 12,5 gam kết tủa. a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. c. Tính hiệu suất của phản ứng lên men rượu.
cho 36,8 gam hỗn hợp CaO, CaCO3 hoà tan vào 5 lít dung dịch HCL vừa đủ thì thu được 22,4 lít khí ở đktc. a) xác định thành phần % khối lượng ban đầu b) tính nồng độ Cm của muối thu được giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kêt c) xác định nồng độ Cm của dung dịch HCL ban đầu
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dd brom, thì dùng hết 200ml dd brom và thấy thoát ra 6,72 lít một chất khí (ở đktc) a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ mol của dd brom đã dùng
Một hỗn hợp gồm Cụ và Fe có tổng khối lượng là 12 gam được cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn dung dịch A và thể tích lít khí
a) tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại ban đầu
b) lấy 360 ml dung dịch KOH 1M cho vào dung dịch A Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5g trong 250 g dung dịch AgNO3 8% chỉ sau một thời gian ngắn Lấy vật ra và kiểm tra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch bắt đầu giảm 85%
a) tính khối lượng vật lý ra sao Khi lau khô
b) tính nồng độ phần trăm của các chất hòa tan trong dung dịch phản ứng sau khi Lấy vật ra
Hòa tan hoàn toàn 21.1g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 16.6% .Sau phản ứng thu được 4.48 lít khí H2 (đktc).
a) PT phản ứng
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)tính khối lượng HCl 16.6%
d) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dd sau phản ứng
Biết 2.24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ca(OH)2
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính nồng độ mol / lít của dung dịch bari hiđrôxit đã dùng
c, Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Dung dịch b chứa 2 muối AgNO3 1M và Cu(NO3)2 XM cho 500ml dung dịch đi HCl với 24,5 gam hỗn hợp A gồm kali và kcl thu được 37,85 gam kết tủa và dung dịch Al ngâm một thanh kẽm vào dung dịch A Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kiếm ra cân lại thấy khối lượng thanh cảnh tăng 22,15 gam Tính thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối kali và kcl nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch D