Bài 1 Tìm x biết
a, x.(x-1)<0
b, (2-x).(3x-12)>0
c,\(\left(x+1\right)^2.\left(5-2x\right)\le0\)
d,\(\left(\left[x+5\right]+1\right).\left(3+x\right)\ge0\)
a, \(\frac{1}{2}+\frac{2}{3}:\left(x-1\right)=\frac{2}{3}\)
b, \(5,4-3\left[x-120\%\right]=\frac{3}{10}\)
c, \(10.3^{x+2}-3^x=89\)
d,\(5.\left(x-0,2\right)=3x+\left(-\frac{2}{3}\right)^3\)
e,\(\left(2x+\frac{3}{4}\right)^2-1,5=2\frac{1}{2}\)
bài 1
a, 0,5-\(\frac{5}{41}\)+\(\frac{1}{2}-\frac{36}{41}\)
b,\(\left(-\frac{2}{3}+\frac{3}{7}\right):\frac{4}{5}+\left(\frac{-1}{3}+\frac{4}{7}\right):\frac{4}{5}\)
c, \(\left[-\frac{3}{4}\right].\sqrt{\frac{16}{9}+3.\sqrt{49}}\)
d,\(\left(-\frac{1}{3}\right)^2.\frac{4}{11}+1\frac{5}{11}.\left(\frac{1}{3}\right)^2\)
c, \(\left(2\right)^3-\sqrt{0,36-}\left[-2,4\right]\)
Bài 1
Tìm các số a,b biết \(\left(2a-5b+300\right)^{200}+\left[4a-3b\right]^{201}=0\)
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận ,x1 va x2 la 2 gia tri khac nhau cua x,y1 va y2 là 2 giá trị tương ứng của y
a,Tinh x1 biet y1=-3 , y2=-2 ,x2=5
b,tinh x2,y2 biet x2+y2=10,x1 =2,y1=3
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x 1 và x 2 là hai giá trị khác nhau của x,
y 1 và y 2 là hai giá trị tương ứng của y.Tính x 2 , y 2 biết 3x 2 -5y 2 = 10 và x 1 = 2, y 1 = 3.
Cho biết x , y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận , x1 và x2 là 2 đại lượng tỉ lệ thuận , x1 và x2 là 2 giá trị khác nhau của x , y1 và y2 là giá trị tương ứng của y . Tính x2 và y2 biết x2 + y2 = 20 ; x1 = 2 ; y1 = 3
Cho a+b+c=a^2+b^2+c^2=1và a,b,c tương ứng tỉ lệ thuận với x,y,z chứng minh rằng (x+y+z)^2=x^2+y^2+z^2
nếu x + 1 = 5 thì giá trị của x là \(\sqrt{x}\) là
A. -2 B.16 C. 2 D.\(\sqrt{2}\)
Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k là một số âm. Gọi x1,x2 là 2 giá trị khác nhau của x: y1,y2 là 2 giá trị khác nhau của y. Biết x12 + x22=4 và y12 + y22=36. Viết công thức liên hệ giữa x và y.