2NaOH + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + 2NaNO3
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
K2SO4 + Ba(NO3)2 -> BaSO4 + 2KNO3
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
a, 2NaOH+Cu(NO3)2--->2NaNO3+Cu(OH)2
b, AgNO3+HCl--->AgCl+HNO3
c, K2SO4+Ba(NO3)2--->BaSO4+2KNO3
d, MgO+H2SO4--->MgSO4+H2O
2NaOH + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + 2NaNO3
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
K2SO4 + Ba(NO3)2 -> BaSO4 + 2KNO3
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
a, 2NaOH+Cu(NO3)2--->2NaNO3+Cu(OH)2
b, AgNO3+HCl--->AgCl+HNO3
c, K2SO4+Ba(NO3)2--->BaSO4+2KNO3
d, MgO+H2SO4--->MgSO4+H2O
1. Nhận biết các dd sau bằng phương pháp hóa học:
\(NaNO_3,MgSO_4,H_2SO_4,Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(KCl,MgSO_4,H_2SO_4,Ba\left(NO_3\right)_2\)
2. Để hòa tan hết 68g hỗn hợp gồm Fe3O4 , FeO cần dùng vừa đủ 400ml dd HCl . Sau phản ứng thu được dd trong đó có nồng độ mol/l của FeCl2 là 1,25M
a, Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính CM của dd axit đã dùng
Cân bằng các phương trình sau :
1, \(Cu+HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+NO_2+H_2O\)
2, \(Al+HNO_3\rightarrow AL\left(NO_3\right)_3+NO+H_2O\)
3, \(Al+HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO_2+H_2O\)
4, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_2O\)
Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có ) :
a, \(SO_2\rightarrow Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4\rightarrow NaOH\rightarrow Na_2CO_3\)
b, \(CaO\rightarrow CaCO_3\rightarrow CaO\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\rightarrow CaSO_4\)
c, \(Fe\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow FeCl_3\)
d, \(Fe\rightarrow FeCl_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeSO_4\)
e, \(Cu\rightarrow CuO\rightarrow CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO\rightarrow Cu\rightarrow CuSO_4\)
f, \(Al_2O_3\rightarrow Al\rightarrow AlCl_3\rightarrow NaCl\rightarrow NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)
Thực hiện chuyển hóa:
\(MgSO_4\rightarrow MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgOMg\left(NO_3\right)_2MgCO_3\rightarrow MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)
Cho các chất sau: \(Na_2O\); \(SO_3\); \(Cu\left(OH_2\right)\); \(N_2O_5\); \(AgNO_3\); \(Fe\); \(Cu\). Chất nào có phản ứng với dung dịch \(HCl\); \(Ca\left(OH\right)_2\). Hãy viết các pt phản ứng xảy ra.
\(Mg\left(OH\right)_2+HCL---->..........\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+HCL---->..........\)
\(MgO+H_2SO_4---->..........\)
\(MgCO_3+H_2SO_4---->..........\)
\(Mg\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4---->..........\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2SO_4---->..........\)
( CHẤT \(H_2SO_4\) LÀ CHẤT " LOÃNG " )
Câu 1 : có 4 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng 1 dd không màu sau \(CaCl_2,Ba\left(OH\right)_2,KOH,Na_2SO_4\) chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ . viết các phương trình phản ứng
Câu 2 : nhận biết HCL , \(H_2SO_4,Na_2SO_4\) . viết phương trình hóa học
Câu 3 : nhận biết 3 dd muối KCl, \(KNO_3,K_2SO_4\) viết phương trình hóa học
Câu 4 : nhận biết 3 dd NaCl , \(H_2SO_4\), \(KNO_3\) viết phương trình hóa học
Câu 5 : có 3 gói phân bón hóa học KCl , \(NH_4NO_3,Ca\left(H_2PO_4\right)_2\) Chỉ dùng dd Ca(OH)2 làm thế nào để phân biệt 3 loại phân bón đó , viết pt
Nhận biết 4 lọ dung dịch mất nhãn sau :
\(a)HCl,KOH,NaCl,HNO_3\\ b)H_2SO_4,NaOH,K_2SO_4,Ca\left(OH\right)_2\)
1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:
A. dd \(KNO_3\)và dd \(Ba\left(NO_3\right)_2\) B. dd \(Na_2S\) và BaS
C. dd NaCl và dd \(BaCl_2\) D. dd \(FeSO_4\)và dd \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :
A. Màu xanh vx k thay đổi
B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
D. Màu xanh đậm thêm dần
3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) thì tỉ lệ số mol của \(CO_2\)và NaOH là
A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai
4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :
\(A.2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
B. \(CuO+H_2O\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)
C. \(Mg\left(OH\right)_2+2KCl\rightarrow,MgCl_2+2KOH\)
D. \(Ba\left(OH\right)_2+2NaCl\rightarrow BaCl_2+2NaOH\)